Gee (EP)
Gee | ||||
---|---|---|---|---|
EP của Girls' Generation | ||||
Phát hành | 7 tháng 1 năm 2009 | |||
Thu âm | 2008 | |||
Thể loại | Dance-pop, electropop | |||
Thời lượng | 18:06 | |||
Hãng đĩa | SM Entertainment | |||
Sản xuất | Lee Soo-man | |||
Thứ tự album của Girls' Generation | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Gee | ||||
| ||||
Gee[1][2] là mini - album đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation. Mini - album được phát hành vào ngày 7 tháng 1 năm 2009 sau 9 tháng gián đoạn.
Ca khúc chủ đề của album Gee hiện vẫn đang giữ kỉ lục về số lần đứng hạng nhất trong chương trình âm nhạc KBS Music Bank với 11 lần, trong đó có 9 lần liên tiếp.
Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]Album bao gồm 5 ca khúc bao gồm cả ca khúc chủ đề cùng tên album. Đĩa đơn đầu tiên trích từ album, "Gee" là một ca khúc với tiết tấu nhanh,[3] ca khúc nói tới cảm xúc của một cô gái với tình yêu đầu tiên của mình.[4] Tựa đề ca khúc được hiểu như là âm thanh bất ngờ, tương tự như "어머나!" (Eomeona!, gần giống nghĩa là "Ôi chúa ơi!", hoặc, gần nghĩa hơn với từ "Gee!" trong tiếng Anh).[4] Ca khúc "Way to Go!" (힘내!) là một phiên bản đầy đủ của đĩa đơn quảng cáo Samsung's Anycall Haptic Commercial, "Haptic Motion" của Girls' Generation và TVXQ, và Music Video chính thức với các cảnh hậu trường của MV Gee được phát hành.Music Video của ca khúc Gee cũng có Minho của nhóm SHINee xuất hiện như khách mời đặc biệt. "Dear. Mom" được sáng tác bởi Kim Tae Sung, lời ca khúc được viết bởi bạn gái của ông là ca sĩ Ivy, dưới bút danh The Lighthouse.
Danh sách ca khúc
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Sắp xếp | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Gee" | E-Tribe | E-Tribe | E-Tribe | 03:20 |
2. | "Way to Go! (힘내!)" | Kim Jung Bae | Kenzie | Kenzie | 03:04 |
3. | "Dear Mom" | The Lighthouse | No Tae Ryung, Kim Tae Sung | No Tae Ryung, Kim Tae Sung | 04:05 |
4. | "Destiny" | Choi Gap Won | James Read | Ahn Ik Su | 03:26 |
5. | "Let's Talk About Love (힘들어하는 연인들을 위해)" | Young H. Kim | Young H. Kim | Young H. Kim | 04:11 |
Tổng thời lượng: | 18:06 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Girls' Generation*”. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ [https://web.archive.org/web/20100626152810/http://www.hanteo.com/search/nAlbum_info2.asp?mcode=024600510 “�����������ý��� �� HANTEO.com ��”]. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2010. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015. replacement character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “BPM Database”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập 13 tháng 8 năm 2016.
- ^ a b Kim, Hyeon-woo and Jee, Hyeong-joon. 소녀시대가 돌아왔다! "9개월 만에 컴백, 몸 근질근질했다"(인터뷰①) (Girls' Generation Has Returned! "Comeback After 9 Months, We're Excited" (Interview Part 1)) Lưu trữ 2019-05-22 tại Wayback Machine. Joins.com/Newsen. ngày 6 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2009.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Gee at ManiaDB (tiếng Hàn)
- Gee Lưu trữ 2011-10-01 tại Wayback Machine at Cyworld BGM (tiếng Hàn)
- Gee Lưu trữ 2011-03-20 tại Wayback Machine at Daum Music (tiếng Hàn)
- "Gee" Korean Music Video trên YouTube
- "Way To Go" Music Video trên YouTube
- "Gee" Japanese Music Video trên YouTube