Bước tới nội dung

Gawain Jones

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gawain Jones
Jones năm 2016
TênGawain Christopher Bernard Jones
Quốc giaAnh
Sinh11 tháng 12, 1987 (37 tuổi)
Keighley, Tây Yorkshire, Anh, UK
Danh hiệuĐại kiện tướng (2007)
Elo FIDE2639 (12.2024)
Elo cao nhất2702 (5.2019)

Gawain Christopher Bernard Jones[1] (sinh 11 tháng 12 năm 1987) là một kỳ thủ cờ vua Anh. Anh vô địch Anh vào các năm 2012[2] và 2017[3].

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Jones bắt đầu chơi cờ từ năm lên bốn, tham gia những giải đấu đầu tiên khi lên sáu. Đầu năm 1997 cậu bé Jones xuất hiện trên các mặt báo và lên trang bìa tờ The Guardian khi là kỳ thủ trẻ tuổi nhất thế giới từng đánh bại một kiện tướng quốc tế trong một ván đấu giải chính thức[4]. Anh khoác áo Anh tham dự nhiều Giải vô địch cờ vua trẻthanh niên thế giới. Từ năm 2008 anh trở thành một trong những kỳ thủ hàng đầu của Anh[5].

Jones là một kỳ thủ tích cực tham dự các giải đấu. Anh đạt được danh hiệu đại kiện tướng nhờ thành tích tốt ở các giải vô địch châu ÂuLiverpool năm 2006, Cúp câu lạc bộ châu Âu năm 2006 ở Fügen4NCL mùa giải 2006–07.[6]. Những thành tích khác ở châu Âu là những chức vô địch ở Porto San GiorgioLa Laguna (đều năm 2007). Trong thời gian ở Australasia, anh có nhiều thành công tại các giải đấu, bao gồm đồng vô địch ở Giải quốc tế Sydney 2008[7] và đồng hạng nhì tại Doeberl Cup 2008[8] và Queenstown Classic 2009[9].

Jones đồng hạng nhất với Simon Williams tại Giải London Chess Classic mở rộng 2010. Năm 2011, anh vô địch giải Bunratty Masters, xếp trên Nigel Short.[10]

Sách xuất bản

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jones, Gawain (2008). Starting Out: Sicilian Grand Prix Attack. Everyman Chess. ISBN 978-1857445473.
  • Palliser, Richard; Emms, John; Ward, Chris; Jones, Gawain (2008). Dangerous Weapons: the Benoni and Benko - Dazzle Your Opponents!. Everyman Chess. ISBN 978-1857445718.
  • Jones, Gawain (2011). How to Beat the Sicilian Defence - An Anti-Sicilian Repertoire for White. Everyman Chess. ISBN 978-1857446630.
  • Jones, Gawain (2015). The Dragon. Volume One. Quality Chess. ISBN 978-1784830076.
  • Jones, Gawain (2015). The Dragon. Volume Two. Quality Chess. ISBN 978-1784830090.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Jones sinh ra tại Keighley, Tây Yorkshire,[11] và từng sống tại Ý, Ireland, Australia và New Zealand. Năm 2010, anh trở về Anh sống tại London để tập trung vào sự nghiệp cờ vua và các dự án liên quan.

Jones kết hôn với Sue Maroroa. Chị cũng là một kỳ thủ cờ vua.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “List of participants of European Team Championship 2011 (Danh sách tham dự Giải cờ vua đồng đội châu Âu 2011)” (PDF). Chessdom. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2021.[liên kết hỏng] (tiếng Anh)
  2. ^ “Gawain Jones wins the 99th British Championship (Gawain Jones vô địch Giải vô địch cờ vua Anh lần thứ 99)”. ChessBase. 6 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021. (tiếng Anh)
  3. ^ “104th British Chess Championships - Prizewinners 2017 (Danh sách các vô địch Giải vô địch cờ vua Anh lần thứ 104 năm 2017)”. British Chess Championships. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021. (tiếng Anh)
  4. ^ “Terence Chapman Awards to Junior Chess Players 2000 (Giải thưởng Terence Chapman cho các kỳ thủ trẻ năm 2000)”. Liên đoàn cờ vua Anh. 3 tháng 6 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021. (tiếng Anh)
  5. ^ “Country Top players lists - England (Danh sách kỳ thủ hàng đầu của Anh)”. FIDE. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021. (tiếng Anh)
  6. ^ “Title Applications - Grandmaster (Đăng ký danh hiệu đại kiện tướng của Gawain Jones)”. FIDE. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2021. (tiếng Anh)
  7. ^ “Sydney Open and Olympiad Appeal (Giải Sydney mở rộng và lời kêu gọi cho Olympiad)”. Chessdom. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021. (tiếng Anh)
  8. ^ Mark Crowther (24 tháng 3 năm 2008). “The Week in Chess 698 - Doeberl Cup Premier (Cúp Doeberl hạng cao nhất)”. The Week in Chess. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021. (tiếng Anh)
  9. ^ “Queenstown Classic 2009 (Giải Queenstown Classic 2009)”. 365Chess.com. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021. (tiếng Anh)
  10. ^ “Gawain Jones wins Commonwealth Championship on tiebreak”. ngày 5 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2011.
  11. ^ “About Gawain Jones”. Gawain Jones. ngày 27 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2011.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:English chess grandmasters