Bước tới nội dung

Ga tàu điện ngầm Nhà thi đấu Đài Bắc

25°03′06″B 121°33′07″Đ / 25,0517°B 121,5519°Đ / 25.0517; 121.5519
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nhà thi đấu Đài Bắc

台北小巨蛋
Ga tàu điện ngầm Đài Bắc
Kw ga
Tên tiếng Trung
Phồn thể台北小巨蛋
Thông tin chung
Địa chỉ10-1 Sec 4 Nanjing E Rd
Tùng Sơn, Đài Bắc
Đài Loan
Tọa độLỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:Country extract/TW' not found. 25°03′06″B 121°33′07″Đ / 25,0517°B 121,5519°Đ / 25.0517; 121.5519
Kiến trúc
Kết cấu kiến trúcDưới lòng đất
Phương tiện xe đạpCó thể truy cập
Thông tin khác
Mã gaG17
Trang chủweb.metro.taipei/e/stationdetail2010.asp?ID=G17-109
Lịch sử
Đã mở15/11/2014[1]
Giao thông
Hành khách (2017)15.921 triệu mỗi năm[2]Tăng 6.9%
Xếp hạng trong hệ thống34 trên 108
Dịch vụ
Ga trước Tập tin:Taipei Metro Logo(Logo Only).svg Hệ thống đường sắt đô thị Đài Bắc Ga sau
Nam Kinh Phục Hưng
hướng đi Tân Điếm hoặc tòa nhà Taipower
Tuyến Tùng Sơn-Tân Điếm Nam Kinh Tam Dân
hướng đi Tùng Sơn
Map

Nhà thi đấu Đài Bắc (tiếng Trung: 台北小巨蛋; bính âm: Táiběi Xiǎojùdàn) là ga tàu điện ngầm ở Đài Bắc, Đài Loan thuộc tàu điện ngầm Đài Bắc. Nhà ga mở cửa vào ngày 15 tháng 11 năm 2014.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấu trúc gồm 3 tầng, nhà ga dưới lòng đất có 1 ke ga. Nó nằm bên dưới phía Đông đường Nam Kinh đến phía Tây đường Beining.[3] Nó được mở cửa vào tháng 11 năm 2014 cùng với tuyến Tùng Sơn.[4]

Ban đầu, nhà ga được đặt tên là "Ga sân vận động Đài Bắc". Tuy nhiên, khu vực được đổi tên thành "Công viên thể thao thành phố Đài Bắc", nhưng không lâu sau đó quay lại với tên ban đầu. Do đó, vào ngày 22 tháng 7 năm 2011, bộ hệ thống đường sắt đô thị công bố rằng nhà ga phải được đổi tên lại thành Ga Nhà thi đấu Đài Bắc, dùng Nhà thi đấu Đài Bắc làm biểu tượng của công viên này.[5]

Cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà ga sâu 26 m (85 ft), dài 219 m (719 ft) và rộng 21 m (69 ft). Nó có 5 lối thoát, hai trục thông hơi, và hai thang máy.[3]

Bố trí ga

[sửa | sửa mã nguồn]
Lối đi Lối thoát Nhà thi đấu Đài Bắc
B1 Phòng chờ Hành lang, quầy thông tin, máy bán vé tự động, cổng soát vé 1 chiều
Nhà vệ sinh
B2 Ke ga 1 Tuyến Tùng Sơn-Tân Điếm hướng đi Tùng Sơn (G18 Nam Kinh Tam Dân)
Ke ga, cửa sẽ mở hướng bên trái
Ke ga 2 Tuyến Tùng Sơn-Tân Điếm hướng đi Tân Điếm / Tòa nhà Taipower (G16 Nam Kinh Phục Hưng)

Xung quanh ga

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Chronicles”. Taipei Metro. ngày 5 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “臺北市交通統計查詢系統”. dotstat.taipei.gov.tw (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ a b “捷運系統松山線簡介” (PDF). Bộ hệ thống đường sắt đô thị. ngày 1 tháng 9 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ “First Stage of Taipei MRT (already under Revenue Service)”. Bộ hệ thống đường sắt đô thị, TCG. ngày 6 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ “臺北捷運4車站站名更名更具辨識性 以方便民眾搭乘”. Bộ hệ thống đường sắt đô thị. ngày 22 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2011.