Fragaria nipponica
Giao diện
Fragaria nipponica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Eudicots |
nhánh: | Rosids |
Bộ: | Rosales |
Họ: | Rosaceae |
Chi: | Fragaria |
Loài: | F. nipponica
|
Danh pháp hai phần | |
Fragaria nipponica Makino |
Fragaria nipponica là một loài dâu tây hoang dã có nguồn gốc ở phía tây đảo Honshū, Nhật Bản, với một thứ duy nhất Fragaria nipponica var. yakusimensis trên đảo Yakushima. Một số nhà thực vật học coi chúng là từ đồng nghĩa của Fragaria yezoensis.[1][2][3]
Tất cả các loài dâu tây có số lượng đơn bội cơ bản là 7 sắc thể. Fragaria nipponica là loài lưỡng bội, có 2 cặp nhiễm sắc thể này với tổng số 14 nhiễm sắc thể.[1][2][3]
Fragaria nipponica, đặc biệt là var.yakusimensis, được trồng ở Nhật Bản để lấy quả.[1][2][3]
ID hệ gen theo NCBI | 24458 |
---|---|
Bộ nhiễm sắc thể | diploid |
Số lượng nhiễm sắc thể | 14 |
Năm | 2014 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Oda, Y. 2002. Photosynthetic characteristics and geographical distribution of diploid Fragaria species native in Japan. Acta Hort. 567: 381-384. Abstract Lưu trữ 2018-06-02 tại Wayback Machine.
- ^ a b c Hummer, K.E., Sabitov, A., & Davis, T. 2005. Iturup and Sakhalin Island strawberries. HortScience 40(4): 1127. Abstract.
- ^ a b c “Fragaria nipponica”. Germplasm Resources Information Network (GRIN). Cục Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.