Flowers (bài hát của Miley Cyrus)
"Flowers" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Miley Cyrus từ album Endless Summer Vacation | ||||
Phát hành | 12 tháng 1 năm 2023 | |||
Thu âm | Tháng 1 năm 2022 | |||
Phòng thu | Sunset Sound Recorders (sáng tác),[1] Ridgemont High, Los Angeles (thu âm) | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:20 | |||
Hãng đĩa | Columbia | |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất | ||||
Thứ tự đĩa đơn của Miley Cyrus | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Flowers" trên YouTube |
"Flowers" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Miley Cyrus nằm trong album phòng thu thứ tám của cô, Endless Summer Vacation (2023). Bài hát được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Columbia Records vào ngày 12 tháng 1 năm 2023 ở một số quốc gia, và trên toàn thế giới vào ngày hôm sau. "Flowers" được đồng sáng tác bởi Cyrus, Gregory Aldae Hein và Michael Pollack, trong khi Kid Harpoon và Tyler Johnson đảm nhận phần sản xuất. Đây là một bản pop kết hợp với những yếu tố của disco, rock và funk, với nội dung mô tả cảm giác tự lập của một cô gái sau khi chia tay người yêu cũ, đồng thời thể hiện lập trường về việc không cần phải dựa dẫm vào người khác để được yêu thương. Sau khi ra mắt, một số nhà phê bình cho rằng "Flowers" là một thông điệp của nữ ca sĩ gửi đến chồng cũ Liam Hemsworth, vì tác phẩm được phát hành vào ngày sinh nhật của Hemsworth và lời bài hát đề cập đến một số sự kiện diễn ra trong cuộc sống hôn nhân của họ.
"Flowers" nhận được nhiều đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng ngày càng trưởng thành của Cyrus và khả năng truyền tải trong giọng hát của cô. Bài hát cũng gặt hái những thành công rực rỡ về mặt thương mại, trở thành đĩa đơn thành công nhất của Cyrus trên phương diện toàn cầu. Bản nhạc đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Global 200 ở tuần ra mắt và trụ vững trong 13 tuần không liên tiếp, cũng như thống trị các bảng xếp hạng ở 37 quốc gia khác như Úc, Canada, Ireland, Singapore, Nam Phi và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, "Flowers" ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và trải qua 8 tuần không liên tiếp dẫn đầu, trở thành bản nhạc quán quân thứ hai của Cyrus sau "Wrecking Ball" (2013), đồng thời lập kỷ lục về số tuần dẫn đầu nhiều nhất trong lịch sử bảng xếp hạng Billboard Adult Contemporary, với 46 tuần. Đây là đĩa đơn bán chạy nhất thế giới năm 2023, thu về hơn 2.7 tỷ lượt phát trực tuyến trên toàn cầu, theo Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế (IFPI).
Video ca nhạc cho "Flowers" được đạo diễn bởi Jacob Bixenman, trong đó bao gồm những cảnh Cyrus nhảy múa ở nhiều địa điểm, như hồ bơi ngoài trời, sân sau và trên nóc nhà của cô. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn "Flowers" trong bộ phim tài liệu kiêm hòa nhạc đi kèm với album Endless Summer Vacation (Backyard Sessions), và tại giải Grammy lần thứ 66. Kể từ khi phát hành, bản nhạc đã phá vỡ một loạt kỷ lục trên các nền tảng phát trực tuyến, bao gồm kỷ lục bài hát được phát trực tuyến nhiều nhất trong một tuần trên Spotify (trong tuần đầu tiên lẫn thứ hai) và bài hát cán mốc một tỷ lượt phát nhanh nhất trong lịch sử Spotify (sau 112 ngày). Ngoài ra, "Flowers" còn giúp Cyrus chiến thắng những giải Grammy đầu tiên trong sự nghiệp cho Thu âm của năm và Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất, bên cạnh đề cử cho Bài hát của năm. Một bản thu nháp của "Flowers" cũng được phát hành dưới dạng nhạc số vào ngày 3 tháng 3 năm 2023, sau đó được đưa vào bản trực tuyến của Endless Summer Vacation.
Thành phần thực hiện
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phần thực hiện được trích từ Tidal, Pitchfork và trong ghi chú của Endless Summer Vacation.[5][6][7]
Thu âm
[sửa | sửa mã nguồn]- Sáng tác tại Sunset Sound Recorders[1]
- Thu âm tại Ridgemont High, Los Angeles
- Phối khí tại Windmill Lane Studios, Dublin
- Master tại Sterling Sound, Edgewater, New Jersey
Nhân sự
[sửa | sửa mã nguồn]- Miley Cyrus – giọng hát, viết nhạc, điều hành sản xuất, giọng mô phỏng bộ gõ
- Kid Harpoon – sản xuất, guitar bass, trống, bộ gõ, guitar, synthesizer
- Gregory Aldae Hein – viết nhạc
- Tyler Johnson – sản xuất, guitar, đàn phím Wurlitzer, synthesizer
- Joe LaPorta – kỹ sư master
- Rob Moose – sắp xếp dàn dây, violin, viola
- Michael Pollack – viết nhạc, Rhodes piano
- Brian Rajaratnam – kỹ sư
- Doug Showalter – đàn phím
- Mark "Spike" Stent – kỹ sư phối khí
- Matt Wolach – trợ lý kỹ sư
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng tháng[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[145] | 8× Bạch kim | 560.000 |
Áo (IFPI Áo)[146] | 3× Bạch kim | 90.000 |
Bỉ (BEA)[147] | 3× Bạch kim | 120.000 |
Brasil (Pro-Música Brasil)[148] | 3× Kim cương | 480.000 |
Canada (Music Canada)[149] | Kim cương | 800.000 |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[150] | 2× Bạch kim | 180.000 |
Pháp (SNEP)[151] | Kim cương | 333.333 |
Đức (BVMI)[152] | Bạch kim | 300.000 |
Hungary (Mahasz)[153] | 11× Bạch kim | 33.000 |
Ý (FIMI)[154] | 3× Bạch kim | 300.000 |
México (AMPROFON)[155] | 4× Bạch kim | 560.000 |
New Zealand (RMNZ)[156] | 4× Bạch kim | 120.000 |
Ba Lan (ZPAV)[157] | Kim cương | 250.000 |
Bồ Đào Nha (AFP)[158] | 4× Bạch kim | 40.000 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[159] | 5× Bạch kim | 300.000 |
Thụy Sĩ (IFPI)[160] | 5× Bạch kim | 100.000 |
Anh Quốc (BPI)[161] | 3× Bạch kim | 1.800.000 |
Streaming | ||
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[162] | 3× Bạch kim | 6.000.000 |
Thụy Điển (GLF)[163] | 3× Bạch kim | 24.000.000 |
Toàn cầu | — | 2,700,000,000[164] |
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến. |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Vùng | Ngày | Định dạng | Phiên bản | Nhãn | Ct. |
---|---|---|---|---|---|
Nhiều nơi | 12 tháng 1, 2023 |
|
Bản gốc | Columbia | [165] |
Hoa Kỳ | 16 tháng 1, 2023 | [166] | |||
17 tháng 1, 2023 | Contemporary hit radio | [167] | |||
Ý | 19 tháng 1, 2023 | Phát thanh | Sony | [168] | |
Nhiều nơi | 3 tháng 3, 2023 |
|
Bản nháp | Columbia | [169] |
Tải nhạc số | Không lời | [170] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2023 (Mỹ)
- Kỷ lục của bảng xếp hạng Billboard Hot 100
- Kỷ lục của UK Singles Chart
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Havens, Lyndsey (26 tháng 1 năm 2024). “Behind the Scenes of Miley Cyrus' 'Endless Summer Vacation'”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2024.
- ^ Lipshutz, Jason (13 tháng 1 năm 2023). “Miley Cyrus' Lead Singles, Ranked: Critic's Picks”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ Lipschutz, Jason (10 tháng 3 năm 2023). “Miley Cyrus' 'Endless Summer Vacation': All 13 Tracks Ranked”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
"River" recalls the shimmering pop-rock tone of "Flowers"...
- ^ Gaca, Anna (13 tháng 1 năm 2023). “Miley Cyrus: "Flowers" Track Review”. Pitchfork. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Credits / Endless Summer Vacation/ Miley Cyrus”. Tidal. 10 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023.
- ^ Hussey, Allison (10 tháng 3 năm 2023). “Miley Cyrus Releases New Album Endless Summer Vacation: Listen and Read the Full Credits”. Pitchfork. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023.
- ^ Endless Summer Vacation (CD liner notes). Miley Cyrus. Columbia Records. 2023.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ "Miley Cyrus – Chart History (Argentina Hot 100)" (bằng tiếng Anh). Billboard Argentina Hot 100 Singles cho Miley Cyrus. Truy cập 30 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Australian-charts.com – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 30 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Austriancharts.at – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 22 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 29 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Bolivia Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Brazil Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Top 100 Brasil: March 27, 2023 - March 31, 2023” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2023. Note: In SEMANA REFERÊNCIA select 27/03/2023 - 31/03/2023. To access the full Top 100, click on VER TOP 100 COMPLETO and enter your name and email. Then enter the code you received by email.
- ^ “Top 10 Pop Internacional: January 30, 2023 - February 3, 2023” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2023.
- ^ “PROFHON - Charts” (bằng tiếng Bulgaria). IFPI. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Chile Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Top Radio Hits Global Weekly Chart”. TopHit. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Colombia Songs)”. Billboard]access-date=January 31, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2023.
- ^ “TOP 20 Semanal Streaming Costa Rica”. FONOTICA. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus je srušila rekord svih vremena Airplay Radio Charta, "Flowers" zauzela radijski eter i glazbeni streaming” (bằng tiếng Croatia). Hrvatska radiotelevizija. 24 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Croatia Songs)”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 6. týden 2023. Truy cập 13 tháng 2 năm 2023.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 3. týden 2023. Truy cập 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Danishcharts.com – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 25 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Ecuador Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ “National Report- Top Ecuador”. National Report. 13 tháng 6 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Top 20 El Salvador del 23 al 29 de Enero, 2023”. Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus: Flowers" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 29 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Lescharts.com – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 27 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Musicline.de – Miley Cyrus Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 27 tháng 1 năm 2023.
- ^ “IFPI Charts”. ifpi.gr. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Top 20 Guatemala del 6 al 12 de Febrero, 2023”. Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Top 20 Honduras General del 6 al 12 de Febrero, 2023”. Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Hong Kong Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 30 tháng 3 năm 2023.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 26 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 26 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Tónlistinn – Lög” [The Music – Songs] (bằng tiếng Iceland). Music of Iceland. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “IMI International Top 20 Singles for week ending 6th February 2023 | Week 5 of 52”. IMIcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Indonesia Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Official Irish Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 20 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus – Flowers Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 29 tháng 1 năm 2023 – qua Wayback Machine.
- ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 4” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Billboard Japan Hot Overseas – Week of January 25, 2023”. Billboard Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2023.
- ^ “EHR TOP 40 – 2023.02.03”. European Hit Radio. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Mūzikas Patēriņa Tops/ 03. nedēļa” (bằng tiếng Anh và Latvia). LAIPA. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.
- ^ “OLT20 - Combined Chart - Week of Sunday February 12th, 2023”. The Official Lebanese Top 20. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2023.
- ^ “2023 3-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 20 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Luxembourg Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Malaysia Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ “HITZ RIM Chart Show”. Hitz. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023.
- ^ “The Official Mena Chart - This Week's Official MENA Chart Top 20 from 21/01/2023 to 27/01/2023”. theofficialmenachart.com. International Federation of the Phonographic Industry. 31 tháng 1 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Mexico Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Nederlandse Top 40 – week 04, 2023" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 27 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Dutchcharts.nl – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 28 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Charts.nz – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 25 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Top 20 Nicaragua del 13 al 19 de Febrero, 2023”. Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Official Nigeria Top 100”. TurnTable charts. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Norwegiancharts.com – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 25 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Top 20 Panamá del 23 al 29 de Enero, 2023”. Monitor Latino. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Top 20 Paraguay del 23 al 29 de Enero, 2023”. Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Peru Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Philippines Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ “OLiS – oficjalna lista airplay” (Select week 04.02.2023–10.02.2023.) (bằng tiếng Polish). OLiS. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “OLiS – oficjalna lista sprzedaży – single w streamie” (Select week 13.01.2023–19.01.2023.) (bằng tiếng Polish). OLiS. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ "Portuguesecharts.com – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 28 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Top 20 Puerto Rico del 6 al 12 de Febrero, 2023”. Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Romania Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Media Forest – Weekly Charts (bằng tiếng Anh). Media Forest. Truy cập 12 tháng 2 năm 2023. Ghi chú: Vị trí Romania và quốc tế được hiển thị cùng nhau theo số lượt phát rồi mới ra bảng xếp hạng tổng.
- ^ "Media Forest – Weekly Charts (bằng tiếng Anh). Media Forest.
- ^ “Top 10 din 100 cele mai difuzate piese pentru saptamana 6 (07.02.2023 – 13.02.2023)” (bằng tiếng Romania). Uniunea Producătorilor de Fonograme din România (UPFR). 7 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
- ^ "Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày 17 tháng 2 năm 2023" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 24 tháng 2 năm 2023 – qua Wayback Machine.
- ^ “RIAS Top Charts Week 4 (20 - 26 Jan 2023)”. Recording Industry Association Singapore. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 11. týden 2023. Truy cập 20 tháng 3 năm 2023.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 3. týden 2023. Truy cập 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (South Africa Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Digital Chart – Week 8 of 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023.
- ^ "Spanishcharts.com – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 25 tháng 2 năm 2023.
- ^ “De Top 40 Lijst Voor 9 – 16 Mrt 2023” [The Top 40 List For 9 – Mar 16, 2023]. Nationale Top 40 Suriname. 9 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
- ^ "Swedishcharts.com – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 25 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Swisscharts.com – Miley Cyrus – Flowers" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 22 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Taiwan Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
- ^ “This Week's Official MENA Chart Top 20: from 09/02/2024 to 15/02/2024”. International Federation of the Phonographic Industry. 26 tháng 2 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2024.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 20 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Bảng xếp hạng Ukraina Airplay vào ngày 7 tháng 7 năm 2023" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 14 tháng 7 năm 2023 – qua Wayback Machine.
- ^ “Top 20 Uruguay del 23 al 29 de Enero, 2023”. Monitor Latino. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 3 năm 2024.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 3 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Miley Cyrus Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Top 100 - Record Report”. Record Report (bằng tiếng Spanish). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Miley Cyrus Chart History (Billboard Vietnam Hot 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Top 50 Streaming – Brasil - Fevereiro de 2023” [Top 50 Streaming – Brazil - February 2023] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Top Radio Hits Global Monthly Chart February 2023”. TopHit. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Febrero Top #100 Canciones (SGP)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). IFPI. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Top Radio Hits Russia Monthly Chart March 2023”. TopHit. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Digital Chart – February 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Top Radio Hits Ukraine Monthly Chart July 2023”. TopHit. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Chart Anual monitorLATINO 2023 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Argentina General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2024.
- ^ “ARIA Top 100 Singles Chart for 2023”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Ö3 Austria Top40 Jahrescharts 2023: Singles”. Ö3 Austria Top 40. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Jaaroverzichten 2023” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Rapports annuels 2023” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
- ^ “The Crowley 2023 Official Broadcast Chart” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Mercado Brasileiro de Música 2023” [Brazilian Music Market 2023] (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Top Radio Hits Global Chart 2023”. TopHit. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Chart Anual monitorLATINO 2023 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2020 – Colombia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Track Top-100 2023”. Hitlisten. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Top Internacional - Del 1 de enero al 22 de diciembre 2023” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Salvadoreña de Productores de Fonogramas y Afines. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Top de l'année – Top Singles – 2023” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique (SNEP). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Jahrescharts 2023” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment charts. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Billboard Global 200 – Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2023” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Single Top 100 - digitális és fizikai értékesítés alapján - 2023” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
- ^ “TÓNLISTINN – LÖG – 2023” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Classifica annuale 2023 (dal 30.12.2022 al 28.12.2023)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Mexico General Top 100 monitorLATINO / General - Tocadas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 2023. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2023” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Jaaroverzichten – Single 2023”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Top Selling Singles of 2023”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Chart Anual monitorLATINO 2023 – Del 1 de Enero al 30 de Noviembre de 2023 – Paraguay General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Podsumowanie roczne – OLiA” (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Top 100 | OLiS – single w streamie | 2023” (PDF) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Top Radio Hits Russia Chart 2023”. TopHit. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Årslista Singlar, 2023”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Schweizer Jahreshitparade 2023”. hitparade.ch. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- ^ Griffiths, George (29 tháng 12 năm 2023). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2023”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Top Radio Hits Ukraine Chart 2023”. TopHit. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Adult Contemporary Songs — Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Adult Pop Airplay Songs — Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Dance/Mix Show Airplay Songs – Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Pop Airplay Songs — Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus' Flowers Confirmed by IFPI as Biggest-Selling Global Single of the Year”. IFPI. 26 tháng 2 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2024.
- ^ “ARIA Top 50 Singles for week of 11 tháng 3, 2024” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. 11 tháng 3, 2024. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Miley Cyrus – Flowers” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2023” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Miley Cyrus – Flowers” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Miley Cyrus – Flowers” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Miley Cyrus – Flowers” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Miley Cyrus – Flowers” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Miley Cyrus; 'Flowers')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2023” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Miley Cyrus – Flowers” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2023. Nhập Miley Cyrus ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và Flowers ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Miley Cyrus – Flowers” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2024.
- ^ “OLiS - oficjalna lista wyróżnień” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023. Click "TYTUŁ" and enter Flowers in the search box.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – Miley Cyrus – Flowers” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Miley Cyrus – Flowers”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2023.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Flowers')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Miley Cyrus – Flowers” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2024.
- ^ “IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Εβδομάδα: 50/2023” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Sverigetopplistan – Miley Cyrus” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Miley Cyrus' Flowers Confirmed by IFPI as Biggest-Selling Global Single of the Year”. IFPI (bằng tiếng Anh). 26 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2024.
- ^ Bowman, Sabienna (13 tháng 1 năm 2023). “Miley Cyrus "Flowers" Music Video”. PopSugar. Vox Media. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Hot/Modern/AC Future Releases | Hot Adult Contemporary Rock Songs and Release Dates”. All Access. 16 tháng 1 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Top 40/M Future Releases | Mainstream Hit Songs Being Released and Their Release Dates”. All Access. 17 tháng 1 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
- ^ Micaletto, Ylenia (13 tháng 1 năm 2023). “Miley Cyrus – Flowers (Radio Date: 20-01-2023)” (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Ý). EarOne. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Flowers (Demo)”. Spotify. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Flowers Instrumental Digital Single”. Miley Cyrus Official Online Store. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Flowers (Official Teaser #1) trên YouTube
- Flowers (Official Teaser #2) trên YouTube
- Flowers trên YouTube
- Flowers (Teaser #3) trên YouTube
- Flowers (Demo) Official Audio trên YouTube
- Flowers trên YouTube
- Flowers (Official Lyric Video) trên YouTube
- Flowers (Backyard Sessions) trên YouTube
- Flowers (Demo) Official Lyric Video trên YouTube
- Đĩa đơn năm 2023
- Bài hát năm 2023
- Bài hát của Miley Cyrus
- Đĩa đơn quán quân Billboard Global 200
- Đĩa đơn quán quân Billboard Global Excl. U.S.
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
- Đĩa đơn quán quân Canadian Hot 100
- Đĩa đơn quán quân tại Ireland
- Đĩa đơn quán quân Dutch Top 40
- Đĩa đơn quán quân tại Úc
- Đĩa đơn quán quân tại Áo
- Đĩa đơn quán quân tại Đan Mạch
- Đĩa đơn quán quân tại Phần Lan
- Đĩa đơn quán quân tại Pháp
- Đĩa đơn quán quân tại Đức
- Đĩa đơn quán quân tại Hy Lạp
- Đĩa đơn quán quân tại New Zealand
- Đĩa đơn quán quân tại Na Uy
- Đĩa đơn quán quân tại Philippines
- Đĩa đơn quán quân tại Ba Lan
- Đĩa đơn quán quân tại Nga
- Đĩa đơn quán quân tại Singapore
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Điển
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Sĩ
- Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
- Đĩa đơn quán quân Ultratop 50 Singles (Flanders)
- Đĩa đơn quán quân Ultratop 50 Singles (Wallonia)
- Bài hát sản xuất bởi Kid Harpoon
- Bài hát sản xuất bởi Tyler Johnson (nhạc sĩ)
- Bài hát viết bởi Aldae
- Bài hát viết bởi Michael Pollack (nhạc sĩ)
- Bài hát viết bởi Miley Cyrus
- Giải Grammy cho Thu âm của năm
- Giải Grammy cho Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất
- Đĩa đơn của Columbia Records
- Bài hát năm 2022
- Đĩa đơn quán quân tại Israel