Bước tới nội dung

FC Taraz

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
FC Taraz
Tên đầy đủFC Taraz
Thành lập1960; 64 năm trước (1960)
SânSân vận động trung tâm
Taraz, Kazakhstan
Sức chứa12.525
Người quản lýVladimir Nikitenko
Giải đấu1. Ligasy
2024thứ 8 trên 16
Trang webTrang web của câu lạc bộ

FC Taraz là một câu lạc bộ bóng đá Kazakhstan có sân nhà là Sân vận động trung tâm TarazTaraz. Đây là một trong những câu lạc bộ hàng đầu vào những năm đầu của Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan, họ vô địch năm 1996, và vô địch Cúp bóng đá Kazakhstan năm 2004.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1961: Thành lập với tên gọi Metallist
  • 1967: Đổi tên thành Voskhod
  • 1968: Đổi tên thành Energetik
  • 1971: Đổi tên thành Alatau
  • 1975: Đổi tên thành Khimik
  • 1992: Đổi tên thành Fosfor
  • 1994: Đổi tên thành Taraz

Lịch sử giải quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Giải đấu Cúp bóng đá Kazakhstan Vua phá lưới Huấn luyện viên
Hạng Vị thứ St T H B BT BB Đ Cầu thủ Giải đấu
1992 thứ 1 thứ 5 26 12 5 9 40 29 29 Á quân Kazakhstan M.Syzdykov
Kazakhstan A.Litvinenko
11 Kurban Berdyev
1993 thứ 1 thứ 14 24 16 4 4 51 29 36 Á quân Kazakhstan Alexander Shmarikov 28 Kurban Berdyev
1994 thứ 1 thứ 8 30 12 7 11 42 34 33 Vòng 32 đội Kazakhstan A.Litvinenko 20
1995 thứ 1 thứ 2 30 20 2 8 61 34 62 Bán kết Kazakhstan Nurken Mazbaev 19
1996 thứ 1 thứ 1 34 23 7 4 56 14 76 Tứ kết Kazakhstan G.Kainazarov 12
1997 thứ 1 thứ 2 26 18 2 6 49 18 56 Vòng 16 đội Kazakhstan Nurken Mazbaev 16
1998 thứ 1 thứ 10 26 7 6 13 33 35 27 Vòng 16 đội Kazakhstan B.Eirich 9
1999 thứ 1 thứ 10 30 6 5 19 25 64 23 Vòng 16 đội Kazakhstan Murat Tleshev 6 Vakhid Masudov
2000 thứ 1 thứ 12 28 7 5 16 22 47 26 Vòng 16 đội Kazakhstan B.Kenchimov
Kazakhstan A.Mironov
3 Vakhid Masudov
2001 thứ 1 thứ 15 32 6 3 23 26 57 21 Vòng 16 đội Kazakhstan D.Nazarov / Kazakhstan V.Yakovlev
Kazakhstan T.Sisenov / Kazakhstan V.Valter
4
2002 thứ 2 thứ 4 Vòng 32 đội
2003 thứ 1 thứ 12 32 10 4 18 35 45 34 Vòng 32 đội Kazakhstan Nazarov 10 Vladimir Gulyamhaydarov
2004 thứ 1 thứ 7 36 16 11 9 35 23 59 Vô địch Ukraina Oleh Mochulyak 8 Yuri Konkov
2005 thứ 1 thứ 11 30 10 6 14 32 36 36 Bán kết Kazakhstan Nurken Mazbaev 11 Yuri Konkov
2006 thứ 1 thứ 10 30 9 6 15 32 34 33 Vòng 16 đội Turkmenistan Wýaçeslaw Krendelew
Ukraina Oleh Mochulyak
8 Sergei Tagiyev
2007 thứ 1 thứ 16 30 3 6 21 16 50 15 Vòng 16 đội Kazakhstan Aleksey Shapurin 4 Sergei Tagiyev
2008 thứ 2 thứ 2 26 19 4 3 61 14 61 Vòng Một Vladimir Fomichyov
2009 thứ 1 thứ 8 26 9 6 11 37 36 33 Vòng Hai Moldova Sergiu Epureanu 7 Vladimir Fomichyov
2010 thứ 1 thứ 9 32 9 10 13 36 40 37 Tứ kết Kyrgyzstan Anton Zemlianukhin
Serbia Milan Jovanović
7 Dmitry Ogai
Igor Ursach
Vait Talgayev
2011 thứ 1 thứ 9 32 10 5 17 30 39 25 Bán kết Serbia Nemanja Jovanović 7 Vait Talgayev
2012 thứ 1 thứ 4 26 14 4 8 32 30 46 Vòng Hai Serbia Miroslav Lečić 7 Ljupko Petrović
2013 thứ 1 thứ 10 32 7 9 16 30 38 21 Á quân Nigeria Obiora Odita 5 Ljupko Petrović
Nurmat Mirzabayev
Arno Pijpers
2014 thứ 1 thứ 10 32 9 7 16 32 45 25 Tứ kết Kazakhstan Aleksey Shchetkin
Kazakhstan Murat Tleshev
7 Arno Pijpers
Evgeny Yarovenko
2015 thứ 1 thứ 9 32 10 8 14 25 33 26 Tứ kết Ukraina Oleksandr Pyschur 9 Evgeny Yarovenko
2016 thứ 1 thứ 11 32 10 5 17 33 42 35 Vòng 16 đội Sénégal Malick Mané 13 Nurmat Mirzabayev
Yuriy Maksymov

Lịch sử giải châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Giải đấu Vòng Câu lạc bộ Sân nhà Sân khách Tổng tỉ số
1997–98 Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á Vòng Một Miễn đấu
Vòng Hai Turkmenistan Nisa Aşgabat 2–2 0–2 2–4

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
1996
2004

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 6 tháng 10 năm 2016[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Kazakhstan Aleksandr Grigorenko
2 HV Kazakhstan Daniyar Bayaliev
4 HV Kazakhstan Ilya Vorotnikov
6 TV Kazakhstan Marat Shakhmetov
7 TV Kazakhstan Alisher Suley
8 TV Kazakhstan Vitali Yevstigneyev
9 Serbia Marko Radovanovic
10 TV Kazakhstan Bauyrzhan Baitana
11 TV Kazakhstan Abzal Taubay
12 HV România Ioan Mera
13 Sénégal Malick Mané
15 TV Kazakhstan Ardak Karpyk
16 TM Serbia Dušan Đokić
17 TV Kazakhstan Oleg Nedashkovsky
19 HV Kazakhstan Dmitri Yevstigneyev
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 HV Kazakhstan Maksat Amirkhanov
21 TV Kazakhstan Bakhytzhan Rymtaev
22 HV Kazakhstan Madiyar Nuraly
23 TV Kazakhstan Kurmet Karaman
25 TV Ukraina Taras Danilyuk
44 TV Kazakhstan Adilet Abdenabi
50 HV Nga Anton Grigoryev
67 TV Ukraina Andriy Yakovlyev
71 Kazakhstan Daurenbek Tazhimbetov
75 Ukraina Oleksandr Pyshchur
84 HV Tajikistan Davron Ergashev
99 HV Kazakhstan Aleksandr Kirov
TV Kazakhstan Farukh Mirsalimbaev
Kazakhstan Denis Andreev

Đội dự bị

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
28 TV Kazakhstan Nurdaulet Seidikhanov
29 TV Kazakhstan Bakdaulet Daribayev
31 TV Kazakhstan Zhambyl Moldashbayev
32 TV Kazakhstan Ruslan Islamov
34 TV Kazakhstan Meirzhan Balken
35 TV Kazakhstan Dauren Amirkhanov
Số VT Quốc gia Cầu thủ
36 TV Kazakhstan Sundet Barat
37 TV Kazakhstan Dinmukhamed Oralov
38 TV Kazakhstan Mukhamedzhan Baimakhanov
39 TV Kazakhstan Yelzhan Toktybayev
HV Kazakhstan Vitali Kachagin
Kazakhstan Yerbol Ondashev

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.