Bước tới nội dung

Eredivisie 2011–12

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan
Mùa giải2011–12
Vô địchAjax (danh hiệu thứ 31)
Xuống hạngExcelsior
De Graafschap
Champions LeagueAjax
Feyenoord
Europa LeaguePSV
AZ
Heerenveen
Vitesse Arnhem
Twente
Vua phá lướiBas Dost
(32 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Heracles Almelo 7–0 VVV-Venlo
Roda JC 7–0 Excelsior
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
ADO Den Haag 0–6 AZ
Trận có nhiều bàn thắng nhấtUtrecht 6–4 Ajax
Chuỗi thắng dài nhất14 trận
Ajax
Chuỗi bất bại dài nhất14 trận
Ajax
Chuỗi không
thắng dài nhất
10 trận
Excelsior
Chuỗi thua dài nhất7 trận
VVV-Venlo
Tổng số khán giả5.171.797[1]
Số khán giả trung bình19.516[1]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2011–12 là mùa giải thứ 56 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan kể từ khi thành lập năm 1955. Giải khởi tranh vào tháng 8 năm 2011 với trận đấu đầu tiên [2] và kết thúc vào tháng 6 với trận cuối cùng của play-off giải đấu châu Âu và play-off xuống hạng. AFC Ajax có lượng khán giả trung bình cao nhất, khoảng 49.000.

Đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tổng cộng 18 đội tham gia giải đấu, 15 đội xuất sắc nhất từ mùa giải 2010–11, 2 đội thắng cuộc play-off thăng hạng/xuống hạng và đội vô địch Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2010–11.

Vị trí các đội bóng tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2011–12
Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa
ADO Den Haag The Hague Sân vận động Kyocera 15.000
AFC Ajax Amsterdam Amsterdam ArenA 52.342
AZ Alkmaar Sân vận động AFAS 17.000
SBV Excelsior Rotterdam Sân vận động Woudestein 3.531
Feyenoord Rotterdam De Kuip 51.577
De Graafschap Doetinchem De Vijverberg 12.600
FC Groningen Groningen Euroborg 22.580
SC Heerenveen Heerenveen Sân vận động Abe Lenstra 26.800
Heracles Almelo Almelo Sân vận động Polman 8.500
NAC Breda Breda Sân vận động Rat Verlegh 19.000
N.E.C. Nijmegen Sân vận động Goffert 12.470
PSV Eindhoven Sân vận động Philips 35.000
RKC Waalwijk Waalwijk Sân vận động Mandemakers 7.500
Roda JC Kerkrade Sân vận động Parkstad Limburg 19.979
FC Twente Enschede De Grolsch Veste 32.000
FC Utrecht Utrecht Sân vận động Galgenwaard 24.426
SBV Vitesse Arnhem GelreDome 25.000
VVV-Venlo Venlo De Koel 8.000

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng Huấn luyện viên đến Hình thức đi Ngày trống ghế Vị trí trên bảng xếp hạng Thay bởi Ngày bổ nhiệm
N.E.C. Hà Lan Wiljan Vloet Được ký hợp đồng bởi Sparta Rotterdam 1 tháng 7 năm 2011[3] Trước mùa giải Hà Lan Alex Pastoor 1 tháng 7 năm 2011[3]
SBV Excelsior Hà Lan Alex Pastoor Được ký hợp đồng bởi NEC 1 tháng 7 năm 2011[3] Trước mùa giải Hà Lan John Lammers 1 tháng 7 năm 2011[4]
FC Utrecht Hà Lan Ton du Chatinier Thỏa thuận đôi bên 1 tháng 7 năm 2011[5] Trước mùa giải Hà Lan Erwin Koeman 1 tháng 7 năm 2011[6]
De Graafschap Bosna và Hercegovina Darije Kalezić Hết hợp đồng 1 tháng 7 năm 2011[7] Trước mùa giải Hà Lan Andries Ulderink 1 tháng 7 năm 2011[8]
VVV-Venlo Hà Lan Wil Boessen Hết thời gian tạm quyền 1 tháng 7 năm 2011[9] Trước mùa giải Bỉ Glen De Boeck 15 tháng 6 năm 2011[10]
FC Twente Bỉ Michel Preud'homme Được ký hợp đồng bởi Al-Shabab 1 tháng 7 năm 2011[11] Trước mùa giải Hà Lan Co Adriaanse 1 tháng 7 năm 2011[12]
SBV Vitesse Tây Ban Nha Albert Ferrer Hết hợp đồng 1 tháng 7 năm 2011[13][14] Trước mùa giải Hà Lan John van den Brom 1 tháng 7 năm 2011[14]
ADO Den Haag Hà Lan John van den Brom Được ký hợp đồng bởi Vitesse 1 tháng 7 năm 2011[15] Trước mùa giải Hà Lan Maurice Steijn 1 tháng 7 năm 2011[15]
Feyenoord Hà Lan Mario Been Từ chức 13 tháng 7 năm 2011[16] Trước mùa giải Hà Lan Ronald Koeman 21 tháng 7 năm 2011[17]
FC Utrecht Hà Lan Erwin Koeman Từ chức 18 tháng 10 năm 2011[18] 10th Hà Lan Jan Wouters 18 tháng 10 năm 2011[19]
VVV-Venlo Bỉ Glen De Boeck Từ chức 6 tháng 12 năm 2011[20] 17th Hà Lan Wil Boessen
Hà Lan Ben van Dael (joint caretakers)
8 tháng 12 năm 2011[21]
VVV-Venlo Hà Lan Wil Boessen
Hà Lan Ben van Dael
End of caretaker spell 24 tháng 12 năm 2011[22] 17th Hà Lan Ton Lokhoff 24 tháng 12 năm 2011[22]
FC Twente Hà Lan Co Adriaanse Dismissed 3 tháng 1 năm 2012[23] 3rd Anh Steve McClaren 5 tháng 1 năm 2012[24]
De Graafschap Hà Lan Andries Ulderink Dismissed 19 tháng 2 năm 2012[25] 18th Hà Lan Richard Roelofsen (tạm quyền) 20 tháng 2 năm 2012[26]
PSV Hà Lan Fred Rutten Sa thải 12 tháng 3 năm 2012[27] 4th Hà Lan Phillip Cocu (tạm quyền) 12 tháng 3 năm 2012[28]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Ajax (C) 34 23 7 4 93 36 +57 76 Vòng bảng UEFA Champions League 2012–13
2 Feyenoord 34 21 7 6 70 37 +33 70 Vòng loại thứ ba UEFA Champions League 2012–13
3 PSV 34 21 6 7 87 47 +40 69 Vòng play-off UEFA Europa League 2012–13 1
4 AZ 34 19 8 7 64 35 +29 65 Vòng play-off UEFA Europa League 2012–13 1
5 Heerenveen 34 18 10 6 79 59 +20 64 Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2012–13 1
6 Twente 34 17 9 8 82 46 +36 60 Lọt vào the Play-off Giải đấu châu Âu
Vòng loại thứ nhất UEFA Europa League 2012–13 2
7 Vitesse Arnhem (O) 34 15 8 11 48 43 +5 53 Đủ điều kiện tham dựPlay-off Giải đấu châu Âu 1
8 NEC 34 13 6 15 42 45 −3 45
9 RKC Waalwijk 34 13 6 15 40 49 −9 45
10 Roda JC 34 14 2 18 55 70 −15 44
11 Utrecht 34 11 10 13 55 58 −3 43
12 Heracles 34 11 7 16 52 62 −10 40
13 NAC Breda 34 10 8 16 45 54 −9 38
14 Groningen 34 10 7 17 41 61 −20 37
15 ADO Den Haag 34 8 8 18 38 67 −29 32
16 VVV-Venlo (O) 34 9 4 21 42 78 −36 31 Đủ điều kiện tham dựPlay-off xuống hạng
17 De Graafschap (R) 34 6 6 22 36 74 −38 24
18 Excelsior (R) 34 4 7 23 28 76 −48 19 Xuống chơi tại2012–13 Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan

Cập nhật đến 6 tháng 5 năm 2012
Nguồn: Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan (official site) (tiếng Hà Lan)
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
1 PSV lọt vào vòng play-off của UEFA Europa League 2012–13 sau khi vô địch Cúp bóng đá Hà Lan 2011–12. As they finished third in the league, all Europa League berths và play-off places were moved down one spot from the original scheme.
2 Twente lọt vào vòng loại thứ nhất của UEFA Europa League 2012–13 based on the 2011–12 UEFA Respect Fair Play ranking, which awarded one extra qualifying spot to the Netherlands. This allowed qualification for Twente despite their loss in the Play-off Giải đấu châu Âu.[29][30]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Thứ hạng theo từng vòng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
Ajax1122133466554444444666542221111111
Feyenoord3235445544685556566555666555433222
PSV16963554222232222221112234444555333
AZ2854221111111111113223311112222454
Heerenveen61518161291012128766665755444455666666545
Twente5311312333323333332331123333344666
Vitesse Arnhem10436866655448777677777777777777777
NEC6510891114151516151315151515151311121214121212101088101110108
RKC Waalwijk612986777911121212131414131514111112119108119989989
Roda JC4101113101315131113141513109109999899108981010988910
Utrecht101112978991012131111121313141415151411131315131312131212121111
Heracles667101112111077999111011121210101010101111121213111110111212
NAC Breda1517151717151214131410101091112101112131515141413141413151515141413
Groningen1478111510888987788888889888911911121313131314
ADO Den Haag1013171214161311141011141414129111013141313151514151515141414151515
VVV-Venlo10161415161717171717171718171817171617181616161616161616161616161616
De Graafschap18141314131416161615161616161616161716171817171717181818171717171717
Excelsior17181618181818181818181817181718181818161718181818171717181818181818
Leader
UEFA Champions League 2012–13 vòng loại thứ ba
Vòng play-off UEFA Europa League 2012–13
Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2012–13
Lọt vào Play-off Giải đấu châu Âu
Lọt vào play-off xuống hạng
Xuống hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2012–13

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách[1] ADO AJX AZ EXC FEY GRA GRO HEE HER NAC NEC PSV RKC RJC TWE UTR VIT VVV
ADO Den Haag

0–2

0–6

1–1

1–2

3–5

3–0

0–0

2–0

3–0

1–0

0–3

0–1

3–3

1–1

2–2

0–0

2–0

Ajax

4–0

2–2

4–1

1–1

3–1

2–0

5–1

6–0

2–2

4–1

2–0

3–0

4–1

1–1

0–2

4–1

2–0

AZ

3–0

1–1

2–0

2–1

4–0

1–0

3–3

3–1

0–0

4–0

3–1

1–0

1–0

2–2

2–0

4–0

2–1

Excelsior

1–1

1–4

0–0

0–2

1–1

0–1

0–5

0–2

3–0

0–2

1–3

1–0

2–1

0–1

2–3

0–2

3–1

Feyenoord

0–3

4–2

1–0

3–0

4–0

1–0

2–2

4–1

3–1

0–1

2–0

1–1

3–0

3–2

1–1

3–1

4–0

De Graafschap

0–3

1–4

0–2

2–2

0–3

2–3

0–2

2–3

3–1

1–0

1–3

1–3

1–2

1–2

3–0

0–1

1–4

Groningen

4–2

1–0

0–3

2–0

6–0

1–1

1–3

2–1

1–1

3–3

3–0

0–3

0–1

1–1

1–0

1–3

2–1

Heerenveen

4–0

0–5

5–1

4–2

2–3

1–1

3–0

1–1

1–0

2–2

1–5

1–1

4–3

1–5

2–0

1–1

4–1

Heracles

0–2

2–3

0–1

3–0

1–1

2–0

2–1

2–4

2–1

1–2

1–1

1–1

2–1

1–1

3–1

0–1

7–0

NAC Breda

4–0

0–2

2–1

2–0

1–3

1–1

2–2

2–2

1–2

1–1

3–1

3–2

0–3

0–1

1–0

1–0

3–1

NEC

2–0

0–3

1–1

2–0

0–2

2–0

4–0

2–4

2–1

1–2

0–2

1–1

1–2

3–1

3–1

0–1

2–0

PSV

5–0

2–2

3–2

6–1

3–2

4–1

6–1

5–1

4–1

1–0

2–1

1–0

7–1

2–6

1–0

3–1

2–0

RKC Waalwijk

1–0

0–1

1–2

1–0

1–2

1–0

1–1

0–1

2–2

2–1

2–0

2–1

5–2

0–4

0–2

1–0

4–0

Roda JC

4–1

0–4

2–0

7–0

0–0

0–2

2–1

1–2

3–1

4–3

1–0

1–3

0–2

2–1

1–3

3–1

3–1

Twente

5–2

1–2

2–0

2–2

0–2

4–0

4–1

3–4

2–3

2–2

2–0

2–2

5–0

2–0

1–0

0–0

4–1

Utrecht

1–1

6–4

3–0

3–2

2–2

2–2

3–1

1–4

2–2

1–3

0–0

1–1

3–0

3–1

2–6

2–2

4–2

Vitesse Arnhem

1–0

1–3

2–2

3–2

0–4

2–0

0–0

1–1

2–0

1–0

0–1

1–1

4–0

5–0

1–4

2–1

4–0

VVV-Venlo

2–1

2–2

1–3

0–0

2–1

1–2

2–0

0–3

3–1

2–1

0–2

3–3

4–1

2–0

4–2

0–0

1–3

Cập nhật lần cuối: 2 tháng 5 năm 2012.
Nguồn: news.bbc.co.uk
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Giải đấu châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội xếp thứ 6 đến thứ 9 tham dự một giải đấu play-off tranh một suất vào vòng loại thứ hai của UEFA Europa League 2012–13. Các đội bên trái chơi lượt đi trên sân nhà.

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 10 tháng 5 năm 2012, trong khi lượt về diễn ra vào ngày 13 tháng 5 năm 2012.[31]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
NEC 3–4 Vitesse Arnhem 3–2 0–2
RKC Waalwijk 2–1 Twente 1–1 1–0

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi diễn ra vào ngày 17 tháng 5 năm 2012, trong khi lượt về diễn ra ngày 20 tháng 5 năm 2012.[32]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
RKC Waalwijk 2–5 Vitesse Arnhem 1–3 1–2

Xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

VVV-VenloDe Graafschap cùng với các đội bóng tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan thi đấu play-off, sau khi về đích thứ 16 và 17 tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan. Các đội bên trái chơi lượt đi trên sân nhà.

Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 1 tháng 5 năm 2012, trong khi lượt về diễn ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2012.[33]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Go Ahead Eagles 1–3 Den Bosch 1–1 0–2
MVV 1–2 Cambuur 0–2 1–0

Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 10 tháng 5 năm 2012, with the return legs were competed on 13 tháng 5 năm 2012.[34]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Den Bosch 1–1 De Graafschap 0–0 1–1
Willem II 3–2 Sparta Rotterdam 2–1 1–1
Helmond Sport 3–0 Eindhoven 1–0 2–0
Cambuur 3–4 VVV-Venlo 0–0 3–4
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Den Bosch 1–2 Willem II 0−0 1–2
Helmond Sport 3–4 VVV-Venlo 1−2 2–2

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn: Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan (official site) (tiếng Hà Lan), Soccerway

Vị thứ Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Hà Lan Bas Dost Heerenveen 32
2 Hà Lan Luuk de Jong Twente 25
Syria Sanharib Malki Roda 25
4 Bỉ Dries Mertens PSV 21
5 Thụy Điển John Guidetti Feyenoord 20
6 Thụy Điển Ola Toivonen PSV 18
7 Hoa Kỳ Jozy Altidore AZ Alkmaar 15
8 Slovenia Tim Matavž Groningen / PSV 14
9 Hà Lan Siem de Jong Ajax 13
10 Hà Lan Glynor Plet Heracles / Twente 12
Bờ Biển Ngà Wilfried Bony Vitesse Arnhem 12

Cập nhật đến trận đấu diễn ra ngày 6 tháng 5 năm 2012 (kết thúc giải đấu)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “2011–12 Dutch Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan statistics”. ESPN FC. Truy cập 8 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ “Ajax braced to hold off title hopefuls by Berend Scholten on UEFA.com”. UEFA.com. 4 tháng 8 năm 2011. Truy cập 4 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ a b c “Wiljan Vloet vertrekt naar Sparta Rotterdam, Alex Pastoor wordt de nieuwe hoofdtrainer van N.E.C.”. N.E.C. Nijmegen (bằng tiếng Hà Lan). 6 tháng 4 năm 2011. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
  4. ^ “Assistent Lammers promoveert tot hoofdcoach Excelsior”. Voetbal International (bằng tiếng Hà Lan). 3 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ “Ton du Chatinier vertrekt bij FC Utrecht”. FC Utrecht (bằng tiếng Hà Lan). 19 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
  6. ^ “Koeman tekent bij FC Utrecht”. FC Utrecht (bằng tiếng Hà Lan). 30 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
  7. ^ “De Graafschap en Darije Kalezic na dit seizoen uit elkaar”. De Graafschap (bằng tiếng Hà Lan). 8 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2011. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
  8. ^ “Andries Ulderink nieuwe trainer De Graafschap”. De Graafschap (bằng tiếng Hà Lan). 26 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2011. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
  9. ^ “Wil Boessen stopt als hoofdtrainer bij VVV-Venlo”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). 31 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
  10. ^ “Glen De Boeck vindt onderdak in Nederland”. Sporza (bằng tiếng Hà Lan). 15 tháng 6 năm 2011. Truy cập 15 tháng 6 năm 2011.
  11. ^ “Michel Preud'homme naar Al-Shabab”. FC Twente (bằng tiếng Hà Lan). 13 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập 13 tháng 6 năm 2011.
  12. ^ “Co Adriaanse trainer FC Twente”. FC Twente (bằng tiếng Hà Lan). 20 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2012. Truy cập 20 tháng 6 năm 2011.
  13. ^ “Vitesse en Ferrer gaan uit elkaar”. Vitesse (bằng tiếng Hà Lan). 22 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2011. Truy cập 22 tháng 6 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  14. ^ a b “John van den Brom nieuwe trainer Vitesse”. Vitesse (bằng tiếng Hà Lan). 30 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập 30 tháng 6 năm 2011.
  15. ^ a b “Maurice Steijn nieuwe hoofdtrainer ADO DH”. ADO Den Haag (bằng tiếng Hà Lan). 30 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập 30 tháng 6 năm 2011.
  16. ^ “Mario Been weg bij Feyenoord”. NOS Sport (bằng tiếng Hà Lan). 13 tháng 6 năm 2011. Truy cập 13 tháng 6 năm 2011.
  17. ^ “Ronald Koeman hoofdtrainer Feyenoord” [Ronald Koeman new Feyenoord head coach]. Feyenoord (bằng tiếng Hà Lan). 21 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2012. Truy cập 21 tháng 6 năm 2011.
  18. ^ “FC Utrecht en Koeman uit elkaar”. FC Utrecht (bằng tiếng Hà Lan). 18 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2012. Truy cập 18 tháng 10 năm 2011.
  19. ^ “Koeman weg bij FC Utrecht, Wouters maakt seizoen af”. FC Utrecht (bằng tiếng Hà Lan). 18 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2011. Truy cập 18 tháng 10 năm 2011.
  20. ^ “Glen De Boeck legt functie per direct neer”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). 6 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2012. Truy cập 25 tháng 1 năm 2012.
  21. ^ “Boessen / Van Dael tot aan de winterstop”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). 8 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2012. Truy cập 25 tháng 1 năm 2012.
  22. ^ a b “Lokhoff zoals verwacht opvolger De Boeck bij VVV”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). 24 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập 25 tháng 1 năm 2012.
  23. ^ “Co Adriaanse vertrekt bij FC Twente”. FC Twente (bằng tiếng Hà Lan). 3 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập 25 tháng 1 năm 2012.
  24. ^ “Steve McClaren keert terug bij FC Twente”. FC Twente (bằng tiếng Hà Lan). 5 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2012. Truy cập 25 tháng 1 năm 2012.
  25. ^ “De Graafschap en Andries Ulderink uit elkaar”. De Graafschap (bằng tiếng Hà Lan). 19 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập 20 tháng 2 năm 2012.
  26. ^ “Roelofsen coach De Graafschap”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập 20 tháng 2 năm 2012.
  27. ^ “PSV maakt einde aan dienstverband geplaagde Rutten”. PSV (bằng tiếng Hà Lan). 12 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 3 năm 2012.
  28. ^ “Cocu interimhoofdcoach, Faber direct naar PSV”. PSV (bằng tiếng Hà Lan). 12 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 3 năm 2012.
  29. ^ “Norway wins UEFA Respect Fair Play ranking”. UEFA. 7 tháng 5 năm 2012.
  30. ^ “Twente toch Europa in dankzij fairplay-klassement” (bằng tiếng Hà Lan). demorgen.be. 13 tháng 5 năm 2012.
  31. ^ “Europa League Play-off - Bán kết - Netherlands”. Soccerway. Truy cập 25 tháng 5 năm 2012.
  32. ^ “Europa League Play-off - Chung kết - Netherlands”. Soccerway. Truy cập 25 tháng 5 năm 2012.
  33. ^ “Trận 1st Round - Play-off 1/2 - Netherlands”. Soccerway. Truy cập 11 tháng 5 năm 2012.
  34. ^ “Trận 2nd Round - Play-off 1/2 - Netherlands”. Soccerway. Truy cập 11 tháng 5 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Bản mẫu:Bóng đá Hà Lan 2011–12 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2011–12