Equisetopsida sensu lato
Equisetopsida sensu lato | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Thực vật đất liền | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Streptophyta |
Lớp (class) | Equisetopsida C. Agardh, 1825 |
Các phân lớp | |
Khoảng 13 phân lớp. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Equisetopsida là một lớp thực vật theo truyền thống chỉ chứa một chi còn tồn tại là Equisetum (mộc tặc hay cỏ tháp bút). Tuy nhiên, năm 2009, trong bài báo tiêu đề "A phylogenetic classification of the land plants to accompany APG III" (Phân loại phát sinh chủng loài của thực vật đất liền đi kèm APG III) Mark W. Chase và James L. Reveal đã đề xuất một nghĩa rộng hơn nhiều cho tên gọi lớp Equisetopsida. Trong hệ thống của họ, Equisetopsida bao gồm toàn bộ thực vật có phôi (Embryophyta). Lý do căn bản của họ là cho rằng "Nếu các nhánh chính của tảo lục được công nhận như là các lớp, thì toàn bộ thực vật đất liền, hay thực vật có phôi, cũng nên được gộp trong một lớp..."[1]
Các phân lớp
[sửa | sửa mã nguồn]Lớp Equisetopsida sensu Chase & Reveal, 2009 chứa các phân lớp sau. Các ngành và lớp truyền thống, cùng với tên gọi thông thường được ghi bên cạnh trong ngoặc.[1]
- bryophytes (thực vật không mạch)
- Phân lớp Marchantiidae Engl., 1893 (ngành Marchantiophyta, 3 lớp – rêu tản)
- Phân lớp Bryidae Engl., 1892 (ngành Bryophyta, lớp Bryopsida hoặc chia nhỏ hơn tới 8 lớp – rêu [thật sự])
- Phân lớp Anthocerotidae Engl., 1893 (ngành Anthocerotophyta, 2 lớp – rêu sừng)
- lycopodiophytes
- Phân lớp Lycopodiidae Bek., 1863 (ngành Lycopodiophyta, 2-3 lớp – thạch tùng/thông đất, thạch sam, thủy phỉ, quyển bá)
- monilophytes (dương xỉ)[2]
- Phân lớp Equisetidae Warm., 1883 (lớp Equisetopsida s. s. – cỏ tháp bút/mộc tặc)
- Phân lớp Ophioglossidae Klinge, 1882 (lớp Psilotopsida – lưỡi rắn, quyết lá thông)
- Phân lớp Psilotidae Reveal, 1996 [hợp nhất vào Ophioglossidae theo Christenhusz, 2011][2]
- Phân lớp Marattiidae Klinge, 1882 (lớp Marattiopsida – dương xỉ tòa sen)
- Phân lớp Polypodiidae Cronquist, Takht. & W. Zimm., 1966 (lớp Polypodiopsida – dương xỉ túi bào tử mỏng, dương xỉ thật sự)
- gymnosperms[3]
- Phân lớp Cycadidae Pax, 1894 (ngành Cycadophyta, lớp Cycadopsida – tuế, thiên tuế)
- Phân lớp Ginkgoidae Engl., 1897 (ngành Ginkgophyta, lớp Ginkgoopsida, một chi sinh tồn: Ginko – bạch quả/ngân hạnh)
- Phân lớp Gnetidae Pax, 1894 (ngành Gnetophyta, lớp Gnetopsida – dây gắm, ma hoàng)
- Phân lớp Pinidae Cronquist, Takht. & W. Zimm., 1966 (ngành Pinophyta, lớp Pinopsida – cây lá kim: thông, bách, hoàng đàn, kim giao, thanh tùng, đỉnh tùng v. v.)
- angiosperms[4]
- Phân lớp Magnoliidae Novák ex Takht., 1967 (Angiospermae – thực vật có hoa)
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Biểu đồ sau đây chỉ ra mối quan hệ phát sinh chủng loài có thể giữa các phân lớp của Equisetopsida sensu lato.
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Mark W. Chase; James L. Reveal (2009). “A phylogenetic classification of the land plants to accompany APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161: 122–127. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.01002.x. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b Maarten J. M. Christenhusz; Xian-Chun Zhang; Harald Schneider (2011). “A linear sequence of extant families and genera of lycophytes and ferns” (PDF). Phytotaxa. 19: 7–54.
- ^ Maarten J. M. Christenhusz; James L. Reveal; Aljos Farjon; Martin F. Gardner; Robert R. Mill; Mark W. Chase (2011). “A new classification and linear sequence of extant gymnosperms” (PDF). Phytotaxa. 19: 55–70.
- ^ James L. Reveal; Mark W. Chase (2011). “APG III: Bibliographical Information and Synonymy of Magnoliidae” (PDF). Phytotaxa. 19: 71–134.