Bước tới nội dung

EFL Championship 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
EFL Championship
Mùa giải2024–25
Thời gian9 tháng 8 năm 2024 –
3 tháng 5 năm 2025
Số trận đấu360
Số bàn thắng896 (2,49 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiBorja Sainz (Norwich)
(15 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Leeds United 7–0 Cardiff City (1/2/2025)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Plymouth 0–5 Burnley (22/1/2025)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtSheffield Wednesday 2–6 Watford (2/11/2024)
Oxford United 2–6 Middlesbrough (23/11/2024)
Chuỗi thắng dài nhất6 trận
Blackburn Rovers (v15-v21, hoãn v16)
Chuỗi bất bại dài nhất17 trận
Burnley (v14-v30)
Chuỗi không
thắng dài nhất
15 trận
Plymouth (v15-v29)
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Derby County (v24-v30)
Trận có nhiều khán giả nhất43.374
Sunderland 2–2 Coventry City (9/11/2024)
Trận có ít khán giả nhất10.213
Oxford United 1–0 Hull City (5/11/2024)
Tổng số khán giả7.872.191[1] (360 trận)
Số khán giả trung bình21.867
Thống kê tính đến ngày 3 tháng 2 năm 2025.

EFL Championship 2024–25 (được gọi là Sky Bet Championship vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 9 của EFL Championship dưới tên hiện tại và là mùa giải thứ 33 theo thể thức phân chia giải đấu hiện tại.

Thay đổi trước mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sau đã thay đổi hạng đấu sau mùa giải 2023–24:

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú: Danh sách theo thứ tự bảng chữ cái.
Đội bóng Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Blackburn Rovers Blackburn Ewood Park 31.367
Bristol City Bristol Ashton Gate 27.000
Burnley Burnley Turf Moor 21.944
Cardiff City Cardiff Cardiff City 33.280
Coventry City Coventry Coventry Building Society Arena 32.609
Derby County Derby Pride Park 32.956
Hull City Kingston upon Hull MKM 25.586
Luton Town Luton Kenilworth Road 12.000
Middlesbrough Middlesbrough Riverside 34.742
Millwall London (Bermondsey) The Den 20.146
Norwich City Norwich Carrow Road 27.359
Oxford United Oxford Kassam 12.500
Plymouth Argyle Plymouth Home Park 17.900
Portsmouth Portsmouth Fratton Park 20.899
Preston North End Preston Deepdale 23.408
Queens Park Rangers London (Shepherd's Bush) Loftus Road 18.439
Sheffield United Sheffield Bramall Lane 32.050
Sheffield Wednesday Hillsborough 34.835
Stoke City Stoke-on-Trent bet365 30.089
Sunderland Sunderland Ánh sáng 49.000
Swansea City Swansea Swansea.com 21.088
Watford Watford Vicarage Road 22.200
West Bromwich Albion West Bromwich The Hawthorns 26.850

Nhân sự và nhà tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu (ngực) Nhà tài trợ áo đấu (lưng) Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) Nhà tài trợ quần đấu
Blackburn Rovers Anh John Eustace Scotland Dominic Hyam Ý Macron Totally Wicked Watson Ramsbottom Solicitors Venkys[2] Venkys
Bristol City Anh Liam Manning CXĐ Cộng hòa Ireland O'Neills CXĐ GoSkippy[3] Watches of Bath[4] CXĐ
Burnley Wales Craig Bellamy (tạm thời) CXĐ Anh Castore[5] CXĐ CXĐ Uphold[6] CXĐ
Cardiff City Thổ Nhĩ Kỳ Erol Bulut Anh Joe Ralls Hoa Kỳ New Balance CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ
Coventry City Anh Mark Robins Anh Ben Sheaf Đan Mạch Hummel[7] CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ
Derby County Anh Paul Warne Scotland Craig Forsyth Đức Puma[8] CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ
Hull City Đức Tim Walter Anh Lewie Coyle Ý Kappa Corendon Airlines[9] McVitie's Anex Tour[10] không có
Leeds United Đức Daniel Farke Scotland Liam Cooper Đức Adidas Red Bull[11] AMT Auto Flamingo Land[12] không có
Luton Town Wales Rob Edwards Wales Tom Lockyer[13] Anh Umbro[14] Utilita[15] CXĐ Free Now[16] CXĐ
Middlesbrough Anh Michael Carrick Anh Jonny Howson Ý Erreà CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ
Millwall Anh Neil Harris CXĐ Ý Erreà[17] CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ
Norwich City Đan Mạch Johannes Hoff Thorup Scotland Grant Hanley Tây Ban Nha Joma[18] Lotus Cars[19] Sekura.id Gran Canaria 3B Data Security
Oxford United Anh Des Buckingham Anh Elliott Moore Ý Macron Bangkok Glass[20] CXĐ CXĐ CXĐ
Plymouth Argyle Anh Wayne Rooney Anh Joe Edwards Đức Puma Bond Timber Project 35 Vertu Motors Retain Limited
Portsmouth Anh John Mousinho Anh Marlon Pack CXĐ CXĐ TotalAV[21] CXĐ CXĐ
Preston North End Anh Ryan Lowe Cộng hòa Ireland Alan Browne Anh Castore CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ
Queens Park Rangers Tây Ban Nha Martí Cifuentes Bosna và Hercegovina Asmir Begović Ý Erreà[22] CopyBet[23] CXĐ MyGuava[24] CXĐ
Sheffield United Anh Chris Wilder CXĐ Ý Erreà CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ
Sheffield Wednesday Đức Danny Röhl Scotland Barry Bannan Ý Macron CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ
Stoke City Anh Steven Schumacher Anh Josh Laurent[25] Ý Macron bet365 Stoke City Community Trust không có không có
Sunderland Anh Dean Smith Bắc Ireland Corry Evans Đan Mạch Hummel[26] Spreadex Sports[27] CXĐ CXĐ CXĐ
Swansea City Anh Luke Williams Anh Matt Grimes Tây Ban Nha Joma[28] CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ
Watford Anh Tom Cleverley Áo Daniel Bachmann Tây Ban Nha Kelme CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ
West Bromwich Albion Tây Ban Nha Carlos Corberán Anh Jed Wallace Đức Puma[29] Ideal Heating Mr. Vegas BarberBoss[30] không có

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng Huấn luyện viên ra đi Lý do ra đi Ngày ra đi Thời điểm mùa giải Huấn luyện viên đến Ngày ký hợp đồng
Plymouth Argyle Anh Neil Dewsnip Hết thời gian tạm quyền 4/5/2024 Trước mùa giải Anh Wayne Rooney[31] 25/5/2024
Sunderland Anh Mike Dodds
Hull City Anh Liam Rosenior[32] Sa thải 7/5/2024 Đức Tim Walter[33] 31/5/2024
Norwich City Hoa Kỳ David Wagner[34] 17/5/2024 Đan Mạch Johannes Hoff Thorup[35] 30/5/2024
Burnley Bỉ Vincent Kompany[36] Ký bởi Bayern Munich 29/5/2024 Wales Craig Bellamy (tạm thời) 30/5/2024

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Leeds United 30 18 9 3 60 19 +41 63 Thăng hạng lên Premier League
2 Sheffield United[a] 30 19 6 5 41 21 +20 61
3 Burnley 30 15 13 2 36 9 +27 58 Tham dự nhánh đấu Play-offs Championship
4 Sunderland 30 16 10 4 45 26 +19 58
5 Blackburn Rovers 30 13 6 11 34 29 +5 45
6 West Bromwich Albion 30 10 14 6 39 27 +12 44
7 Middlesbrough 30 12 8 10 49 39 +10 44
8 Norwich City 30 11 9 10 49 42 +7 42
9 Bristol City 30 10 12 8 38 35 +3 42
10 Sheffield Wednesday 30 11 9 10 43 46 −3 42
11 Coventry City 30 11 8 11 41 38 +3 41
12 Watford 30 12 5 13 40 42 −2 41
13 Millwall 30 10 10 10 30 27 +3 40
14 Queens Park Rangers 30 9 11 10 33 39 −6 38
15 Preston North End 30 8 13 9 33 38 −5 37
16 Oxford United 30 9 10 11 34 44 −10 37
17 Swansea City 30 9 7 14 32 42 −10 34
18 Stoke City 30 7 11 12 28 37 −9 32
19 Cardiff City 30 7 10 13 33 51 −18 31
20 Portsmouth 30 7 9 14 36 52 −16 30
21 Hull City 30 7 8 15 31 40 −9 29
22 Derby County 30 7 6 17 32 41 −9 27 Xuống hạng EFL League One
23 Luton Town 30 7 6 17 30 49 −19 27
24 Plymouth Argyle 30 5 10 15 29 63 −34 25
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 3/2/2025. Nguồn: EFL Official Website
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Kết quả đối đầu; 5) Số trận thắng; 6) Bàn thắng sân khách; 7) Điểm phạt (mục 9.5); 8) Số lần vi phạm phạt 12 điểm; 9) Play-off (chỉ khi cần thiết để xác định thăng hạng/xuống hạng)[38]
Ghi chú:
  1. ^ Sheffield United bị trừ hai điểm vì không trả được nợ cho các câu lạc bộ khác trong mùa giải 2022–23, 2023–24 và các quy định khác của EFL.[37]

Vị trí theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (do bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

  • a,b : còn 1,2 trận chưa thi đấu.
Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738394041424344454647
Blackburn Rovers34353436866681099a8a8a6a5a5a5a5a5a7a7a5675
Bristol City1367141713141316101011911101012111211111211101089989
Burnley215643423222444432333333223333
Cardiff City20242424242424242422202017212221212021a22a21a22a23a22a23a23a20201819
Coventry City16109171419211720212218131717171716141615171515141614131211
Derby County18121510810131412121212141312111515161714161416171819212222
Hull City14171419221612913141515151819222222242424212221222221221921
Leeds United12166496555333233113222211111111
Luton Town232023231915192021171922211921161619181519151819202023232323
Middlesbrough81110710128799891187565576676557567
Millwall15222215181815161820131076889a10a11a13a13a10a13a13a13a14a17a17a16a13
Norwich City211920131511101077781012141310910101213121211111112118
Oxford United681297911111011111419161618181719a20a20a23a20a20a18a17a15141516
Plymouth Argyle24212122162016181419212122221819202122a23a23a24a24a24a24a24a24242424
Preston North End222318212121222119151616202020201918171416181614161516161415
Portsmouth11151318232323232323242424242323a24b24b23b21b22b20b21b23b21b21b22a18a21a20
Queens Park Rangers191819121214172222242323232324242323201918141717151312101314
Sheffield United101411865632454322321111122332222
Sheffield Wednesday19162020221819151818131815151513129129991191010111010
Stoke City91317111317201517161719161413121414151817191918191918192018
Sunderland521122211111111244444444444444
Swansea City17781611791211131417129111411131391011109121213151717
Watford7323587868975767567a8a7a8a6a7a8a9a88912
West Bromwich Albion454211144545655677868788666756
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 3/2/2025. Nguồn: www.efl.com
  = Vô địch, thăng hạng lên Premier League;   = Thăng hạng lên Premier League;   = Tham dự play-off thăng hạng;   = Xuống hạng EFL League One

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách BLA BRI BUR CAR COV DER HUL LEE LUT MID MIL NOR OXF PLY PNE POR QPR SHU SHW STO SUN SWA WAT WBA
Blackburn Rovers 3–0 0–1 0–2 4–2 0–1 1–0 2–0 2–1 2–1 3–0 2–0 0–2 0–2 2–2 1–0 0–0
Bristol City 2–1 0–1 1–1 1–1 1–0 0–0 1–0 4–3 2–1 4–0 3–0 1–1 1–2 0–0
Burnley 1–1 5–0 2–0 0–0 0–0 1–1 1–0 0–0 2–1 0–0 0–0 0–0 1–0 2–1
Cardiff City 1–3 a 1–1 2–1 0–2 0–2 1–0 2–1 5–0 0–2 2–0 0–2 0–2 0–2 3–0 1–1
Coventry City 3–0 1–0 2–2 1–2 2–1 3–2 0–0 0–1 3–2 4–0 2–2 1–2 1–2 2–1
Derby County 3–0 1–0 1–1 0–1 1–0 2–3 1–1 4–0 2–0 0–1 1–2 0–1 1–2 0–2 2–1
Hull City 0–1 1–1 1–1 4–1 3–3 0–1 0–0 1–1 1–2 0–2 0–2 1–2 0–1 2–1 1–1 1–2
Leeds United 1–1 0–1 7–0 3–0 2–0 2–0 3–0 3–1 a 2–0 4–0 3–0 3–3 2–0 2–0 3–0 2–1
Luton Town 1–4 1–0 2–1 1–0 0–1 0–1 2–2 0–0 1–2 2–1 2–1 1–2 1–1 3–0 1–1
Middlesbrough 0–1 0–2 0–0 1–1 0–3 3–1 5–1 1–0 1–1 2–2 1–0 3–3 2–0 2–3 1–0 2–0
Millwall 1–0 1–0 2–2 0–1 1–1 0–1 1–0 0–1 0–1 1–0 3–1 2–1 0–1 3–0 1–1 2–3
Norwich City 2–2 0–2 1–2 2–1 4–0 1–1 4–2 3–3 2–1 6–1 1–1 1–1 5–1 4–1
Oxford United 1–0 1–1 0–0 3–2 1–1 1–0 3–2 2–6 1–1 2–0 2–0 3–1 1–3 1–0 1–2 1–1
Plymouth Argyle 2–1 2–2 0–5 1–1 3–1 3–3 1–1 3–3 1–0 0–1 0–1 3–2 1–2 2–2 2–1
Preston North End 0–0 1–3 1–0 1–1 1–0 1–1 1–0 2–1 2–2 1–1 0–2 3–1 0–0 3–0 1–1
Portsmouth 3–0 0–0 4–1 0–0 2–1 0–1 0–0 1–1 a 3–1 0–0 1–2 3–1 1–3 4–0 0–3
Queens Park Rangers 1–1 1–3 2–1 1–4 1–1 3–0 2–0 1–1 2–1 1–2 0–2 1–1 0–0 3–1 1–3
Sheffield United 0–2 1–0 0–3 2–0 2–0 3–0 2–0 1–0 2–0 1–0 1–0 1–0 1–1
Sheffield Wednesday 0–1 2–2 0–2 1–1 4–2 0–2 1–1 2–2 2–0 4–0 1–1 1–1 a 2–0 0–0 2–6 3–2
Stoke City 2–2 0–2 2–2 1–0 2–1 1–3 0–2 1–1 1–1 0–0 0–0 0–0 6–1 1–0 1–2
Sunderland 1–1 1–0 2–2 2–0 2–2 1–0 2–1 2–0 2–2 1–0 2–2 2–1 4–0 2–1 0–0
Swansea City 1–1 1–1 0–2 3–4 2–1 0–1 1–0 3–0 2–2 3–0 1–2 0–0 2–3 1–0 1–1
Watford 1–0 1–0 1–2 1–1 2–1 a 2–1 0–1 1–0 1–2 2–1 0–0 1–2 3–0 2–1 2–1
West Bromwich Albion 2–0 0–0 0–0 2–0 0–0 0–1 0–0 2–2 1–0 3–1 5–1 2–2 1–1 1–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 3/2/2025. Nguồn: BBC Sport
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 3/2/2025
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
  • () : Trận đấu bị hoãn
  • (T), (H), (B) = Trận đấu bù và kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 26 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 26 và trước vòng 27
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Đội 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 Đội
Blackburn Rovers T H T H T H T B B T H B B B T () T T T T T B H Blackburn Rovers B H B (T) B B B T Blackburn Rovers
Bristol City H T H B B T H H H T H H T B T B B T B H H B T Bristol City T H T B H T H Bristol City
Burnley T T B H T T H T H T H H B H T T T T H H T T T Burnley H H T H T H H Burnley
Cardiff City B B H B B B B T H T T H T B B H B H () B H B B Cardiff City T H H (H) T H T B Cardiff City
Coventry City B T H B H B B T B B H T T B H H B H T B T B T Coventry City H H B T T T T Coventry City
Derby County B T B T T B B B T H H H B T H H B B B H T B T Derby County B B B B B B B Derby County
Hull City H H H B B T T T B B H H H B B B B B B H B T B Hull City T B H T B T B Hull City
Leeds United H H T T B T T H H T T H T B T T T B T T H T T Leeds United T H H T T H T Leeds United
Luton Town B H B B T T B H B T B B H T B T B B H T B T B Luton Town B B B H B B H Luton Town
Middlesbrough T B H T H B T T B B T H B T T T B T H B T H H Middlesbrough H T H B T B B Middlesbrough
Millwall B B H T B H T B H H T T T T H H () H B B B T B Millwall H B H B H T (T) T Millwall
Norwich City B H H T B T T H T H H H B B B H T T B H B B T Norwich City H T T B B T T Norwich City
Oxford United T B B T T B H H H H H B B T B B B H () B B B T Oxford United T T H (H) T T H H Oxford United
Plymouth Argyle B H H B T B T B T B B H B T H H B B () B B H B Plymouth Argyle B H H (H) B B H T Plymouth Argyle
Preston North End B B T B H H B T H T H H B H B H H H H T H B T Preston North End T B H H T T B Preston North End
Portsmouth H H H B B B H B H T B B H B T () () H T H B T B Portsmouth B T B (B) T T B (B) H Portsmouth
Queens Park Rangers B H H T H H B B B B H H H B B H T H T T H T B Queens Park Rangers H T T T T B B Queens Park Rangers
Sheffield United T H H T T T H T T B B T T T T H T T H T T T B Sheffield United H B T T T B T Sheffield United
Sheffield Wednesday T B B B H B T H T B H T B T B H T T H B T T H Sheffield Wednesday B T H B H T H Sheffield Wednesday
Stoke City T B B T B B B T H H H B T T H H H B B B H B B Stoke City T H H H B H T Stoke City
Sunderland T T T T B T B T H T T T H H H H H B T H T T H Sunderland B T T H T H T Sunderland
Swansea City B T H B T T H B H B H B T T B B T H H T B B T Swansea City T B H B B B B Swansea City
Watford T T T B H B T B T B B T T B T H T H () H T B T Watford B B B (H) T B B B Watford
West Bromwich Albion T H T T T T B B H H H H H H T H H H H T B T B West Bromwich Albion H T H H B T B West Bromwich Albion
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Đội 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 Đội

Điểm tin

[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 4/1/2025[39]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Tây Ban Nha Borja Sainz Norwich City 15
2 Nigeria Josh Maja West Bromwich 12
3 Bờ Biển Ngà Emmanuel Latte Lath Middlesbrough 10
Hà Lan Joël Piroe Leeds United
Anh Josh Windass Sheffield Wednesday
6 Bờ Biển Ngà Vakoun Bayo Watford 9
Anh Josh Brownhill Burnley
Cộng hòa Ireland Tom Cannon Stoke City
Anh Callum Lang Portsmouth
Albania Anis Mehmeti Bristol City
  • H (= Home): Sân nhà
  • A (= Away): Sân khách
  • (4) : ghi được 4 bàn thắng
Stt Cầu thủ Đội Thi đấu với Tỷ số Ngày
1 Nigeria Josh Maja West Bromwich Queens Park Rangers 3–1 (A)[40] Vòng 1, 10/8/2024
2 Tây Ban Nha Borja Sainz Norwich City Derby County 3–2 (A) Vòng 7, 28/9/2024
3 Cộng hòa Ireland Tom Cannon(4) Stoke City Portsmouth 6–1 (H) Vòng 8, 2/10/2024
4 Bờ Biển Ngà Vakoun Issouf Bayo(4) Watford Sheffield Wednesday 6–2 (A) Vòng 13, 2/11/2024
5 Bờ Biển Ngà Emmanuel Latte Lath Middlesbrough Oxford United 6–2 (A) Vòng 16, 23/11/2024
6 Tây Ban Nha Borja Sainz Norwich City Plymouth 6–1 (H) Vòng 17, 26/11/2024
7 Anh Callum Lang(4) Portsmouth Coventry City 4–1 (H) Vòng 22, 21/12/2024

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 12/8/2024[39]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1 Guatemala Nathaniel Mendez-Laing Derby County 2
Brasil Lucas Pires Burnley
3 20 cầu thủ 1

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 12/8/2024[39]
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 4 thẻ
    • Portsmouth
    • Swansea City
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất:
  • Nhận ít thẻ vàng nhất: 0 thẻ
    • 4 câu lạc bộ
  • Nhận ít thẻ đỏ nhất:

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Championship 2024/2025 » Schedule” [Championship 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2025.
  2. ^ “Rovers strike sponsorship deal with ownership, VH Group” [Rovers đạt được thỏa thuận tài trợ với quyền sở hữu, Tập đoàn VH] (Thông cáo báo chí). Blackburn: Blackburn Rovers Football Club. 19 tháng 7 năm 2023.
  3. ^ “City partner with GoSkippy” [City hợp tác với GoSkippy]. Bristol City Football Club. 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
  4. ^ “City partner with Watches of Bath” [City hợp tác với Watches of Bath]. Bristol City Football Club. 20 tháng 10 năm 2023. Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
  5. ^ “CASTORE AND BURNLEY FC ANNOUNCE MULTI-YEAR PARTNERSHIP | BurnleyFC” [CASTORE VÀ BURNLEY FC CÔNG BỐ HỢP TÁC NHIỀU NĂM | BurnleyFC]. www.burnleyfootballclub.com (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng Năm năm 2024.
  6. ^ “Clarets Welcome Uphold as Official Sleeve Sponsor” [Clarets Chào mừng Uphold là Nhà tài trợ Tay áo Chính thức]. Burnley: Burnley Football Club. 28 tháng 6 năm 2023. Truy cập 4 Tháng tám năm 2023.
  7. ^ “NEWS: Coventry City sign kit supply agreement with hummel” [TIN TỨC: Coventry City ký thỏa thuận cung cấp trang phục với hummel]. Coventry City Football Club. 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập 27 Tháng tư năm 2024.
  8. ^ “PUMA To Return As Derby's Official Kit And Training Wear Partner” [PUMA trở lại với tư cách là đối tác trang phục tập luyện và trang phục thi đấu chính thức của Derby]. Derby County Football Club. 13 tháng 4 năm 2024. Truy cập 27 Tháng tư năm 2024.
  9. ^ “Anex Tour Agree Principal Partnership” [Anex Tour Đồng ý Quan hệ đối tác chính] (Thông cáo báo chí). Kingston upon Hull: Hull City A.F.C. 30 tháng 9 năm 2023.
  10. ^ “Corendon Airlines become front-of-shirt sponsors” [Corendon Airlines trở thành nhà tài trợ ở phía trước áo đấu] (Thông cáo báo chí). Kingston upon Hull: Hull City A.F.C. 1 tháng 7 năm 2023.
  11. ^ “Leeds United announce Red Bull as front of shirt partner” [Leeds United công bố Red Bull là đối tác áo đấu]. Leeds United F.C. 30 tháng 5 năm 2024.
  12. ^ “Flamingo Land to Become Official Sleeve Partner” [Flamingo Land trở thành đối tác tay áo chính thức] (Thông cáo báo chí). Leeds: Leeds United Football Club.
  13. ^ “Tom Lockyer: Luton Town club captain” [Tom Lockyer: Đội trưởng câu lạc bộ Luton Town] (bằng tiếng Anh). Luton: Luton Town Football Club. 11 tháng 8 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  14. ^ “Umbro get on board with Luton Town” [Umbro đồng hành với Luton Town]. Luton: Luton Town Football Club. 24 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng sáu năm 2023. Truy cập 27 Tháng sáu năm 2023.
  15. ^ “Local charities set to benefit as Utilita confirmed as shirt sponsors” [Các tổ chức từ thiện địa phương sẽ được hưởng lợi khi Utilita xác nhận là nhà tài trợ áo thi đấu]. Luton: Luton Town Football Club. 17 tháng 7 năm 2023.
  16. ^ “Hatters Flag down Freenow as new sleeve and mobility partner” [Hatters Flag đánh dấu Freenow là đối tác di động và tay áo mới]. Luton: Luton Town Football Club. 17 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Chín năm 2023. Truy cập 30 tháng Bảy năm 2023.
  17. ^ “Millwall announce long-term technical partnership with Erreà” [Millwall công bố quan hệ đối tác kỹ thuật lâu dài với Erreà]. Millwall F.C. 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập 23 Tháng tư năm 2024.
  18. ^ “Club announces Joma as new technical kit partner” [Câu lạc bộ công bố Joma là đối tác trang phục kỹ thuật mới] (Thông cáo báo chí). Norwich: Norwich City Football Club. 1 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 1 tháng Bảy năm 2021.
  19. ^ “Club announces Lotus Cars as new front of shirt sponsor for 2021–22” [Câu lạc bộ công bố Lotus Cars là nhà tài trợ áo đấu phía trước mới cho năm 2021–22.] (Thông cáo báo chí). Norwich: Norwich City Football Club. 25 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 26 Tháng sáu năm 2021.
  20. ^ “Bangkok Glass become new front of shirt sponsor” [Bangkok Glass trở thành nhà tài trợ áo đấu phía trước mới] (Thông cáo báo chí). Oxford: Oxford United Football Club. Truy cập 14 tháng Bảy năm 2022.
  21. ^ “TotalAV Sponsor The Fratton End” [Nhà tài trợ TotalAV The Fratton End]. Portsmouth Football Club. 18 tháng 8 năm 2023. Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
  22. ^ “QPR extend Erreà kit deal” [QPR gia hạn hợp đồng với trang phục Erreà]. Queens Park Rangers Football Club. 8 tháng 12 năm 2022. Truy cập 27 Tháng tư năm 2024.
  23. ^ “2024/25 home kit unveiled” [Ra mắt bộ trang phục sân nhà 2024/25]. Queens Park Rangers Football Club. 25 tháng 4 năm 2024. Truy cập 27 Tháng tư năm 2024.
  24. ^ “MyGuava confirmed as new sleeve partner” [MyGuava xác nhận là đối tác tay áo mới] (Thông cáo báo chí). London: Queens Park Rangers Football Club. 18 tháng 8 năm 2023.
  25. ^ “Josh Laurent named Stoke City club captain” [Josh Laurent được bầu làm đội trưởng câu lạc bộ Stoke City] (Thông cáo báo chí). Stoke-on-Trent: Stoke City Football Club. 4 tháng 8 năm 2023. Truy cập 4 Tháng tám năm 2023.
  26. ^ “hummel to become Technical Kit Partner” [hummel trở thành Đối tác trang phục kỹ thuật]. Sunderland Football Club. 12 tháng 4 năm 2024. Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
  27. ^ “Club partner with Spreadex” [Câu lạc bộ hợp tác với Spreadex]. Sunderland Football Club. 29 tháng 6 năm 2022. Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
  28. ^ “Swansea City and Joma agree two-year extension” [Swansea City và Joma đồng ý gia hạn thêm 2 năm]. Swansea City A.F.C. 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập 23 Tháng tư năm 2024.
  29. ^ “Albion team up with Puma” [Albion hợp tác với Puma] (Thông cáo báo chí). West Bromwich: West Bromwich Albion Football Club. 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập 23 tháng Năm năm 2018.
  30. ^ “Albion announce Barberboss as official sleeve sponsor and official shaving partner” [Albion công bố Barberboss là nhà tài trợ tay áo chính thức và đối tác cạo râu chính thức] (Thông cáo báo chí). West Bromwich: West Bromwich Albion Football Club. 30 tháng 9 năm 2023. Truy cập 30 tháng Chín năm 2023.
  31. ^ “Argyle appoint Rooney as head coach” [Argyle bổ nhiệm Rooney làm huấn luyện viên trưởng]. www.pafc.co.uk. 25 tháng 5 năm 2024. Truy cập 25 tháng Năm năm 2024.
  32. ^ “Club Statement: Hull City And Liam Rosenior Part Ways” [Tuyên bố của Câu lạc bộ: Hull City và Liam Rosenior chia tay nhau]. www.wearehullcity.co.uk. 7 tháng 5 năm 2024. Truy cập 7 tháng Năm năm 2024.
  33. ^ “Walter appointed new head coach” [Walter bổ nhiệm huấn luyện viên trưởng mới]. www.wearehullcity.co.uk. 31 tháng 5 năm 2024. Truy cập 31 tháng Năm năm 2024.
  34. ^ “David Wagner departs Norwich City” [David Wagner rời Norwich City]. Norwich City F.C. 17 tháng 5 năm 2024.
  35. ^ “Johannes Hoff Thorup appointed new Norwich City head coach” [Johannes Hoff Thorup bổ nhiệm huấn luyện viên trưởng mới của Norwich City]. Norwich City F.C. 30 tháng 5 năm 2024.
  36. ^ “Vincent Kompany: Bayern Munich appoint Belgian as head coach after leaving Burnley” [Vincent Kompany: Bayern Munich bổ nhiệm người Bỉ làm huấn luyện viên trưởng sau khi rời Burnley]. BBC Sport. 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập 29 tháng Năm năm 2024.
  37. ^ “EFL Statement: Sheffield United Football Club”. English Football League. 11 tháng 4 năm 2024. Truy cập 27 Tháng tư năm 2024.
  38. ^ “EFL Regulations Section 3 – The League; subsection 9 – Method of Determining League Positions” [Quy định của EFL Phần 3 – Giải đấu; tiểu mục 9 – Phương pháp xác định thứ hạng giải đấu]. EFL. Truy cập 8 Tháng tư năm 2022.
  39. ^ a b c “EFL”. Truy cập 12 Tháng tám năm 2024.
  40. ^ “Queens Park Rangers 1–3 West Bromwich Albion: Josh Maja scores hat-trick”. BBC Sport. 10 tháng 8 năm 2024. Truy cập 10 Tháng tám năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]