Bước tới nội dung

Duncan Ferguson

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Duncan Ferguson
Duncan Ferguson (2013)
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Duncan Cowan Ferguson
Chiều cao 1,93 m (6 ft 4 in)
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1990–1993 Dundee United 77 (28)
1993–1994 Rangers 14 (2)
1994Everton (mượn) 9 (2)
1994–1998 Everton 107 (35)
1998–2000 Newcastle United 30 (8)
2000–2006 Everton 123 (24)
Tổng cộng 360 (99)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1992–1997 Scotland 32 (28)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2019 Everton (tạm quyền)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Duncan Cowan Ferguson (sinh ngày 27 tháng 12 năm 1971) là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Scotland từng dẫn dắt Everton. Ông bắt đầu sự nghiệp của mình với việc giáo dục bóng đá tại Carse Thistle trước khi được ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên trong sự nghiệp với Dundee United vào năm 1990. Kể từ thời gian đó ông đã chơi cho Rangers, EvertonNewcastle United.

Trong suốt sự nghiệp của mình, Ferguson đã giành được một Cúp FA với Everton vào năm 1995, hoàn tất giai đoạn vòng loại của UEFA Champions League vào năm 2005, cũng với Everton, và được tham gia vào Cúp UEFA năm 1999 với Newcastle và 2005 với Everton. Ông đã khoác áo đội tuyển Scotland bảy lần nhưng lại tự làm cho mình mất xuất trong đội tuyển quốc gia do một tranh chấp với Hiệp hội Bóng đá Scotland.[1] Ông là cầu thủ Scotland đã ghi được nhiều bàn thắng nhất tại Giải bóng đá ngoại hạng Anh trong lịch sử.[2]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các con số thống kê chính xác tới lúc 07:47, Ngày 27 tháng 12 năm 2006 (UTC)

Thống kê tại câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích cấp CLB Giải vô địch Cúp quốc gia Cúp liên đoànCúp châu lục Tổng cộng
Mùa giảiCLBGiải vô địch TrậnBànTrậnBàn TrậnBàn TrậnBàn TrậnBàn
Scotland Giải vô địchScottish Cup Scottish League Cup Châu Âu Tổng cộng
1990-91 Dundee United Premier Division 9 1 5 3 0 0 - 14 4
1991-92 38 15 2 2 1 0 - 41 17
1992-93 30 12 1 1 2 2 - 33 15
1993-94 Rangers Premier Division 10 1 3 0 2 0 - 15 1
1994-95 4 1 0 0 2 3 - 6 4
Anh Giải vô địchCúp FA Cúp Liên đoàn Châu Âu Tổng cộng
1994-95 Everton Premier League 23 7 4 1 1 0 - 28 8
1995-96 18 5 2 2 - - 20 7
1996-97 33 10 2 1 1 0 - 36 11
1997-98 29 11 1 0 2 0 - 32 11
1998-99 13 4 - 4 1 - 17 5
1998-99 Newcastle United Premier League 7 2 2 0 - - 9 2
1999-00 23 6 6 3 - 3 1 32 10
2000-01 Everton Premier League 12 6 1 0 - - 13 6
2001-02 22 6 2 1 1 1 - 25 8
2002-03 7 0 - 1 0 - 8 0
2003-04 20 5 2 2 2 2 - 24 9
2004-05 35 6 0 0 2 1 - 37 7
2005-06 27 1 2 0 - 4 0 33 1
Tổng cộng Scotland 91 30 11 6 7 5 - 109 41
Anh 269 69 24 10 14 5 7 1 314 85
Tổng cộng sự nghiệp 360 99 35 16 21 10 7 1 423 126

Xuất hiện trong đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Xuất hiện Ngày Đối thủ Tỉ số Kết quả
1 17 tháng 5 năm 1992 Mỹ 0–1 Thắng
2 20 tháng 5 năm 1992 Canada 1–3 Thắng
3 12 tháng 6 năm 1992 Hà Lan 0–1 Thua
4 24 tháng 3 năm 1993 Đức 0–1 Thua
5 18 tháng 12 năm 1994 Hy Lạp 1–0 Thua
6 31 tháng 8 năm 1996 Áo 0–0 Hòa
7 11 tháng 2 năm 1997 Estonia 0–0 Hòa

Ferguson đã từ chối các cuộc gọi lên đội tuyển quốc gia từ sau năm 1997, một phần là để phản đối với án phạt quá nặng từ Liên đoàn bóng đá Scotland sau khi ông tấn công đồng nghiệp John McStay, đặc biệt là việc áp đặt lệnh cấm thi đấu 12 trận bằng 3 tháng tù dành cho mình.[3]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dundee United

Rangers

Everton

Newcastle United

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Duncan Ferguson Article
  2. ^ “See all time scorers in the league - Ferguson higher than any other Scot at 32 vào 02 tháng 5 năm 2008”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ “Scottish Cup Final Archive: Dundee United v Motherwell 3-4”. Scottish Football Association.
  5. ^ “Scotland 1993/94”. Rsssf.com. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ Football / Scottish Cup: Golac's day of glory, The Independent, 22 May 1994
  7. ^ Limpars Three Steps to Heaven, truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2016
  8. ^ Double joy for Man United, BBC News, 22 May 1999

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]