Danh sách tỷ phú Anh Quốc theo giá trị tài sản
Giao diện
Dưới đây là danh sách các tỷ phú Anh Quốc dựa trên sự định giá thường niên về của cải và tài sản được tổng hợp và biên soạn từ hãng Bloomberg (Mỹ),[1] tờ Sunday Times[2] của Anh và trên tạp chí Forbes của Mỹ.[3] Bản danh sách hiện vẫn chưa hoàn thiện.
Danh sách 17 tỷ phú giàu nhất Vương quốc Anh năm 2020 theo Chỉ số Tỷ phú của Bloomberg
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Thứ hạng trên thế giới | Họ và tên | Năm sinh | Quốc tịch | Giá trị tài sản (tỷ đô la Mỹ) | Nguồn gốc tài sản |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 54 | James Dyson | 1947 | ![]() |
27,3 | Tiêu dùng |
2 | 61 | Jim Ratcliffe | 1952 | ![]() ![]() |
25 | Công nghiệp |
3 | 91 | Gia tộc Hinduja | 1935 | ![]() |
15 | Đa dạng |
4 | 171 | Công tước Hugh Grosvenor | 1991 | ![]() |
13,2 | Bất động sản |
5 | 242 | Michael Platt | 1968 | ![]() |
9,91 | Tài chính |
6 | 247 | Denise Coates | 1967 | ![]() |
9,75 | Giải trí |
7 | 288 | Anthony Bamford và gia đình | 1945 | ![]() |
8,73 | Công nghiệp |
8 | 330 | Richard Branson | 1950 | ![]() |
7,9 | Đa dạng |
9 | 339 | Andrew Currie | 1955 | ![]() |
7,7 | Công nghiệp |
10 | 340 | John Reece | 1957 | ![]() |
7,65 | |
11 | 367 | Charles Cadogan | 1937 | ![]() |
7,09 | Bất động sản |
12 | 398 | Joe Lewis | 1937 | ![]() |
6,64 | Đa dạng |
13 | 410 | Simon Reuben | 1944 | ![]() |
6,43 | |
14 | 411 | David Reuben | 1941 | ![]() |
6,43 | |
15 | 448 | Laurence Graff | 1938 | ![]() |
6,04 | Tiêu dùng |
16 | 481 | Clive Calder | 1946 | ![]() ![]() |
5,65 | Giải trí |
17 | 497 | Tom Morris | 1954 | ![]() |
5,51 | Bán lẻ |
Danh sách 9 tỷ phú giàu nhất Vương quốc Anh năm 2019 theo tờ The Sunday Times
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Họ và tên | Năm sinh | Quốc tịch | Giá trị tài sản (tỷ bảng) | Nguồn gốc tài sản |
---|---|---|---|---|---|
1 | Gia tộc Hinduja | 1935 | ![]() |
22 | Công nghiệp và tài chính |
2 | Jim Ratcliffe | 1952 | ![]() ![]() |
18,2 | Hóa chất |
3 | Leonard Blavatnik | 1957 | ![]() ![]() |
14,4 | Đầu tư, âm nhạc và truyền thông |
4 | James Dyson và gia đình | 1947 | ![]() |
12,6 | Đồ gia dụng và công nghệ |
5 | Hai chị em Kirsten và Jorn Rausing (em trai) | 1952 và 1960 | ![]() |
12,3 | Thừa kế và đầu tư |
6 | Charlene de Carvalho-Heineken | 1954 | ![]() ![]() |
12 | Thừa kế, làm rượu bia và ngân hàng |
7 | Alisher Usmanov | 1953 | ![]() |
11,3 | Khai thác mỏ và đầu tư |
8 | Roman Abramovich | 1966 | ![]() ![]() |
11,2 | Dầu và công nghiệp |
9 | Mikhail Fridman | 1964 | ![]() ![]() ![]() |
10,9 | Công nghiệp |
Danh sách các tỷ phú giàu nhất Vương quốc Anh năm 2017 theo tạp chí Forbes
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng trên thế giới | Họ và tên | Giá trị tài sản (tỷ đô la Mỹ) | Nguồn gốc tài sản |
---|---|---|---|
18 | Jim Ratcliffe | 32.0 billion | oil and chemicals |
64 | Hinduja family | 19.8 billion | diversified |
65 | David and Simon Reuben | 15.3 billion | investments, real estate |
250 | Ian and Richard Livingstone | 5.8 billion | real estate |
269 | Joe Lewis | 5.6 billion | investments |
315 | Bruno Schroder | 5.1 billion | banking |
324 | David and Frederick Barclay | 5.0 billion | media, retail |
324 | Richard Branson | 5.1 billion | Virgin Group Ltd |
339 | Philip and Tina Green | 4.8 billion | fashion retail |
359 | Laurence Graff | 4.6 billion | diamond jewellery |
367 | Clive Calder | 4.5 billion | record label |
367 | Michael Platt | 4.5 billion | hedge funds |
414 | James Dyson | 4.2 billion | vacuums |
522 | Denise Coates | 3.6 billion | online gambling |
660 | Andrew Currie | 3.0 billion | chemicals |
660 | John Reece | 3.0 billion | chemicals |
693 | Anthony Bamford | 2.9 billion | construction equipment |
693 | Bernie Ecclestone | 2.9 billion | Formula One |
717 | Peter Hargreaves | 2.8 billion | financial services |
782 | Michael Ashley | 2.6 billion | sports retailing |
782 | Robert Miller | 2.6 billion | retail |
867 | Sunil Vaswani | 2.4 billion | diversified |
896 | Bernard Lewis | 2.3 billion | fashion retailer |
896 | Farhad Moshiri | 2.3 billion | diversified |
939 | John Caudwell | 2.2 billion | mobile phones |
973 | Christopher Hohn | 2.1 billion | hedge fund |
1030 | Maritsa Lazari | 2.0 billion | real estate |
1030 | Tom Morris | 2.0 billion | retail |
1098 | Eddie and Sol Zakay | 1.9 billion | real estate |
1161 | John Coates | 1.8 billion | online gambling |
1161 | Mark Coombs | 1.8 billion | finance |
1161 | Stephen Rubin | 1.8 billion | sports apparel |
1290 | Lord Ashcroft | 1.6 billion | security |
1376 | Charles Dunstone | 1.5 billion | mobile phones |
1376 | David Harding | 1.5 billion | finance |
1376 | Anthony Langley | 1.5 billion | manufacturing |
1376 | Hilton Schlosberg | 1.5 billion | energy drinks |
1376 | Ian Wood | 1.5 billion | energy services |
1468 | Alex Beard | 1.4 billion | mining, commodities |
1468 | Richard Desmond | 1.4 billion | publishing |
1468 | Alan Howard | 1.4 billion | hedge funds |
1468 | John Whittaker | 1.4 billion | real estate |
1567 | Jasminder Singh | 1.3 billion | hotels |
1678 | Raghuvinder Kataria | 1.2 billion | diversified |
1795 | Ayman Asfari | 1.1 billion | oil services |
1795 | Arnold Clark | 1.1 billion | Arnold Clark Automobiles |
1795 | Mark Dixon | 1.1 billion | office real estate |
1795 | Mohammed Ibrahim | 1.1 billion | communications |
1795 | Kenneth Lo | 1.1 billion | textiles |
1940 | John Bloor | 1.0 billion | real estate, manufacturing |
1940 | Saket Burman | 1.0 billion | consumer goods |
1940 | Philip Day | 1.0 billion | clothing retail |
1940 | David McMurtry | 1.0 billion | manufacturing |
1940 | Simon Nixon | 1.0 billion | price comparison website |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách tỷ phú của Forbes
- Danh sách số lượng tỷ phú theo châu lục
- Danh sách người giàu của Sunday Times
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bloomberg Billionaires Index” [Chỉ số Tỷ phú Bloomberg]. Trang Bloomberg.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Rich List 2019: Hinduja brothers top rankings for third time” [Danh sách người giàu năm 2019: Anh em nhà Hinduja leo top lần thứ ba]. ngày 12 tháng 5 năm 2019 – qua www.bbc.com.
- ^ “The World's Billionaires” [Danh sách tỷ phú thế giới]. Tạp chí Forbes. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017.