Bước tới nội dung

Danh sách tập phim Digimon Xros Wars

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Digimon Xros Wars
Quốc gia gốcNhật Bản
Số tập79
Phát sóng
Kênh phát sóngTV Asahi
Thời gian
phát sóng
6 tháng 7 năm 2010 (2010-07-06) –
25 tháng 3 năm 2012 (2012-03-25)
Mùa phim
← Trước
Digimon Savers

Digimon Xros Warsphim hoạt hình Nhật Bản sản xuất bởi Toei Animation. Phim có tổng cộng 79 tập. Phim được phát sóng trên TV Asahi từ ngày 7 tháng 6 năm 2010 đến 25 tháng 3 năm 2012. Phim của đạo diễn Endo Tetsuya và sản xuất bởi Sanjo Riku. Phim gồm ba mùa, mùa 2 mang tên Aku no Desu Jeneraru to Nanajin no Ōkoku ( (あく)のデスジェネラルと七人の王国 (おうこく)?) và mùa 3 mang tên Toki o Kakeru Shōnen Hantā-tachi ( (とき) ()ける少年 (しょうねん)ハンターたち?). Nội dung phim kể về hành trình của Xros Heart do Taiki đứng đầu cùng sự liên minh với Blue Faire của Kiriha giải phóng mọi vùng đất ở thế giới kĩ thuật số từ tay Bảga Amry do Bagramon cầm đầu trong hai mùa đầu tiên, sau đó là sự đồng hành cùng những thợ săn Digimon từ những thành viên của liên quân này.

Ca khúc mở đầu mùa 1 là "Never Give Up!" (ネバギバ! Neba Giba!?) của Sonar Pocket, mùa 2 và 3 lần lượt là "New World" và "STAND UP" của Twill. Nhạc lồng trong phim gồm 11 bài: "WE ARE Xros Heart" (WE ARE クロスハート! WE ARE Kurosu Hāto!?), "X4B THE GUARDIAN" và "Sora Mau Yuusha! X5" (空舞う勇者!×5 Sora Mau Yūsha! Kurosu Faibu?) của Wada Kouji, "Blazing Blue Flare" của Takatori Hideaki, "Dark Knight ~Fujimi no Ouja~" (DARK KNIGHT~不死身の王者~ Dark Knight ~Fujimi no Ōja~?) của Takayoshi Tanimoto, "Evolution & DigiXros ver. TAIKI" của Wada Kouji và Takayoshi Tanimoto, "Evolution & DigiXros ver. KIRIHA" của Takayoshi Tanimoto và Wada Kouji, "WE ARE Xros Heart ver. X7" (WE ARE クロスハート! ver. X7 WE ARE Kurosu Hāto! ver. X7?) của Wada Kouji, Takayoshi Tanimoto và Miyazaki Ayumi, "Tagiru Chikara!" (タギルチカラ!?) của Psychic Lover, "Shining Dreamers" của Iwasaki Takafumi và "Legend Xros Wars" (レジェンド・クロスウォーズ Rejendo Kurosu Wōzu?) của YOFFY và Iwasaki Takafumi.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]
MùaSố tậpPhát sóng gốc
Phát sóng lần đầuPhát sóng lần cuốiNetwork
6796 tháng 7 năm 2010 (2010-07-06)25 tháng 3 năm 2012 (2012-03-25)TV Asahi

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]
STT tập phim Tên tập phim Ngày phát sóng gốc
1 "Taiki đi đến thế giới khác!"
"Taiki, Isekai e iku!" (タイキ、異世界 (いせかい) ()く!) 
6 tháng 7 năm 2010 (2010-07-06)
2 "Hét lên, Shoutmon!"
"Shautomon, hoeru!" (シャウトモン、 ()える!) 
13 tháng 7 năm 2010 (2010-07-13)
3 "Đối thủ Kiriha xuất hiện!"
"Raibaru Kiriha, arawaru!" (強敵 (タイバル)キリハ、 (あらわ)る!) 
20 tháng 7 năm 2010 (2010-07-20)
4 "Island Zone hỗn loạn!"
"Airando Zōn, Gekidō!" (アイランドゾーン、激動 (げきどう)!) 
27 tháng 7 năm 2010 (2010-07-27)
5 "DigiMemory tỏa sáng lấp lánh!"
"Dejimemori, kagayaku!" (デジメモリ、 (かがや)く!) 
3 tháng 8 năm 2010 (2010-08-03)
6 "X4 phá vỡ hỗn loạn!"
"Kurosufō, Kikitoppa!" (✕4 (クロスフォー)危機突破 (ききとっぱ)!) 
10 tháng 8 năm 2010 (2010-08-10)
7 "Núi lửa Digimon phun trào!"
"Kazan Dejimon, dai bakuhatsu!" (火山 (かざん)デジモン、大爆発 (だいばくはつ)!) 
17 tháng 8 năm 2010 (2010-08-17)
8 "Tướng Tactimon xuất hiện!"
"Mōshō Takutimon, Semaru!" (猛将 (もうしょう)タクティモン、 (せま)る!) 
24 tháng 8 năm 2010 (2010-08-24)
9 "Dorurumon, lao như gió!"
"Dorurumon, kaze ni kakeru!" (ドルルモン、 (かぜ) ()ける!) 
31 tháng 8 năm 2010 (2010-08-31)
10 "Taiki trở thành hiệp sĩ!"
"Taiki, Kishi ni naru!" (タイキ、騎士 (きし)になる!) 
14 tháng 9 năm 2010 (2010-09-14)
11 "Xros Heart, bùng lên!"
"Kurosu Hāto, Moeru!" (クロスハート、 ()える!) 
14 tháng 9 năm 2010 (2010-09-14)
12 "Sand Zone, đại phiêu lưu nơi phế tích!"
"Sando Zōn, Iseki de Daibōken!" (サンドゾーン、遺跡 (いせき)大冒険 (だいぼうけん)!) 
12 tháng 10 năm 2010 (2010-10-12)
13 "Taiki, chiến binh thần thánh!"
"Taiki, Megami no Senshi!" (タイキ、女神 (めがみ)戦士 (せんし)!) 
19 tháng 10 năm 2010 (2010-10-19)
14 "Vũ điệu của chiến binh Beelzebumon!"
"Senshi Beruzebumon, mau!" (戦士 (せんし)ベルゼブモン、 ()う!) 
26 tháng 10 năm 2010 (2010-10-26)
15 "Heaven Zone, cạm bẫy của Thiên Đàng!"
"Hebun Zōn, Rakuen no wana!" (ヘブンゾーン、楽園 (らくえん) (わな)!) 
9 tháng 11 năm 2010 (2010-11-09)
16 "Digimon hắc kị sĩ xuất hiện!"
"Kurokishi Dejimon, sanjō!" (黒騎士 (くろきし)デジモン、参上 (さんじょう)!) 
16 tháng 11 năm 2010 (2010-11-16)
17 "DigiXros thần kỳ! Shoutmon X5 vút bay!"
"Kiseki Dejikurosu! Shautomon Kurosufaibu tobu!" (奇跡 (きせき)デジクロス! シャウトモン✕5 (クロスファイブ) ()ぶ!) 
23 tháng 11 năm 2010 (2010-11-23)
18 "Stingmon, anh hùng Digimon rừng rậm!"
"Sutingumon, Dejimon Daimitsurin no Yūsha!" (スティングモン、デジモン大密林 (だいみつりん)勇者 (ゆうしゃ)!) 
30 tháng 11 năm 2010 (2010-11-30)
19 "Deckerdramon huyền thoại động!"
"Densetsu no Dekkādoramon, ugoku!" (伝説 (でんせつ)のデッカードラモン、 (うご)く!) 
7 tháng 12 năm 2010 (2010-12-07)
20 "Dust Zone, thành phố phế liệu khổng lồ cùa GrandLocomon!"
"Dasuto Zōn, Gurandorokomon no Dai Sukurappu toshi!" (ダストゾーン、グランドロコモンの (だい)スクラップ都市 (とし)!) 
14 tháng 12 năm 2010 (2010-12-14)
21 "Quyết chiến! DarkKnightmon VS Xros Heart!"
"Kessen! Dākunaitomon VS Kurosu Hāto!" (決戦 (けっせん)!ダークナイトモンVSクロスハート!) 
21 tháng 12 năm 2010 (2010-12-21)
22 "Wisemon, bí ẩn của Thế giới Kỹ thuật số!"
"Waizumon, Dejitaru Wārudo no Himitsu!" (ワイズモン、デジタルワールドの秘密 (ひみつ)!) 
11 tháng 1 năm 2011 (2011-01-11)
23 "Shinobi Zone, trận chiến Ninja hài hước!"
"Shinobi Zōn, Owarai Ninja Batoru!" (シノビゾーン、お (わら)忍者 (にんじゃ)バトル!) 
18 tháng 1 năm 2011 (2011-01-18)
24 "Các Monitamon cá biệt, cố gắng hết sức!"
"Ochikobare Monitamonzu, ganbaru!" ( ()ちこぼらモニタモンズ、がんばる!) 
25 tháng 1 năm 2011 (2011-01-25)
25 "Vùng đất hủy diệt! Taiki và Kiriha bất hòa!"
"Zōn hōkai! Hibana chiru Taiki to Kiriha!" (ゾーン崩壊 (ほうかい)火花 (ひばな) ()るタイキとキリハ!) 
1 tháng 2 năm 2011 (2011-02-01)
26 "Shoutmon, minh chứng của một vị vua!"
"Shautomon, Kingu no akashi!" (シャウトモン、キングの (あかし)!) 
8 tháng 2 năm 2011 (2011-02-08)
27 "Sweet Zone, trận chiến Digimon hảo ngọt"
"Suītsu Zōn, Amatō Dejimon Batoru" (スイーツゾーン、甘党 (あまとう)デジモンバトル) 
15 tháng 2 năm 2011 (2011-02-15)
28 "Kích hoạt vũ khí tối thượng! Cutemon cố lên!"
"Saishū heiki hatsudō! Ganbare Kyūtomon!" (最終 (さいしゅう)兵器 (へいき)発動 (はつどう)!がんばれキュートモン!) 
22 tháng 2 năm 2011 (2011-02-22)
29 "Taiki và Kiriha VS Binh đoàn Bagra, quyến chiến toàn diện!"
"Taiki Kiriha VS Bagura gun, Zenmen Kessen!" (タイキ・キリハVSバグラ (ぐん)全面 (ぜんめん)決戦 (けっせん)!) 
1 tháng 3 năm 2011 (2011-03-01)
30 "Hành trình mới!! Đại chiến Tokyo!!"
"Arata naru tabidachi!! Tōkyō Daikessen!!" ( (あら)たなる旅立 (たびだ)ち‼東京 (とうきょう)大決戦 (だいけっせん)‼) 
8 tháng 3 năm 2011 (2011-03-08)


Mùa 2: Aku no Desu Jeneraru to Nanajin no Ōkoku

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên tập phim Ngày phát sóng gốc
Series Mùa
311 "Trở lại Thế Giới mới! Dragon Land của Hỏa Liệt Tướng"
"Arata naru Sekai e! Karetsu Shōgun no Doragon Rando" ( (あら)たなる世界 (せかい)え!火烈 (かれつ)将軍 (しょうぐん)のドラゴンランド) 
5 tháng 4 năm 2011 (2011-04-05)
322 "Đứng lên, Kiriha! Kế hoạch giải cứu Xros Heart"
"Tachi agare, Kiriha! Kurosu Hāto dakkai sakusen" ( () ()がり、キリハ!クロスハート奪回 (だっかい)作戦 (さくせん)) 
12 tháng 4 năm 2011 (2011-04-12)
333 "Lạnh người! Vampire Land của Nguyệt Quang Tướng"
"Sesuji zowazowa! Gekkō Shōgun no Vanpaia Rando" (背筋 (せすじ)ゾワゾワ!月光 (げっこう)将軍 (しょうぐん)のヴァンパイアランド) 
19 tháng 4 năm 2011 (2011-04-19)
344 "Greymon đừng chết! Shoutmon DX ra đời"
"Shinu na Gureimon! Shautomon Dī Kurosu Tanjō" ( ()ぬなグレイモン!シャウトモンDX (ティークロス)誕生 (たんじょう)) 
26 tháng 4 năm 2011 (2011-04-26)
355 "Sức mạnh bị hấp thụ! Những thợ săn ở Honey Land"
"Pawā ga suwareru! Hanī Rando no kariudotachi" (パワーが ()われる!ハニーランドの狩人 (かりうど)たち) 
3 tháng 5 năm 2011 (2011-05-03)
366 "Thợ săn hay cười! Mộc Lnh Tướng Zamielmon"
"Warau Kariudo! Mokusei Shōgun Zamiērumon" ( (わら)狩人 (かりうど)木精 (もくせい)将軍 (しょうぐん)ザミエールモン) 
10 tháng 5 năm 2011 (2011-05-10)
377 "Tại sao thế em!? Ác mộng của tướng địch Yuu"
"Otōto yo, Naze!? Teki Jeneraru Yuu no Akumu" ( (おとうと)よ、なぜ!? (てき)ジェネラル・ユウの悪夢 (あかむ)) 
17 tháng 5 năm 2011 (2011-05-17)
388 "Bí ẩn ở Cyber Land! Thiếu nữ xinh đẹp ở thành phố thép"
"Nazo no Saibā Rando! Hagane no Machi no Bishōjo" ( (せま)る! (はがね) (まち)美少女 (びしょうじょ)) 
24 tháng 5 năm 2011 (2011-05-24)
399 "Mối lo Xros Heart chia rẽ! Cái bẫy của Thủy Hổ Tướng"
"Kurosu Hāto Bunretsu no Kiki! Suiko Shōgun no Hiretsuna Wana" (クロスハート分裂 (かぜ)危機 (きき)水虎 (すいこ)将軍 (しょうぐん)卑劣 (ひれつ)なワナ) 
31 tháng 5 năm 2011 (2011-05-31)
4010 "Cướp biển vui nhộn xuất hiện! Dong buồm trên Gold Land!!"
"Yōki na Kaizoku, Arawaru! Gōrudo Rando no Kōkai!!" (陽気 (ようき)海賊 (かいぞく) (あらわ)る!ゴールドランドの航海 (こうかい)!!) 
7 tháng 6 năm 2011 (2011-06-07)
4111 "Hoàng tặc Olegmon cười! Tạm biệt Xros Heart!"
"Kinzoku no Orēgumon ga Warau! Saraba Kurosu Hāto!" (金賊 (きんぞく)のオレーグモンが (わら)う!さらばクロスハート!) 
14 tháng 6 năm 2011 (2011-06-14)
4212 "Tiếng thì thầm đến Kiriha! Thổ Thần Tướng của hẻm núi, tiếng gọi của ác quỷ"
"Kiriha ni sasayaku! Kyōkoku no Doshin Shōgun, Akuma no Yūi!" (キリハのささやく!峡谷 (すいこ)土伸 (どしん)将軍 (しょうぐん)悪魔 (あくま) (さそ)い) 
21 tháng 6 năm 2011 (2011-06-21)
4313 "Tình cảm mãnh liệt! Tiếng kêu sau cùng của Deckerdramon!!"
"Tsuyoki Ai o! Dekkādoramon Saigo no Sakebi!!" ( (つよ) (あい)を!デッカードラモン最後 (さいご) (さけ)び!!) 
4 tháng 7 năm 2011 (2011-07-04)
4414 "Mối liên kết X7! Đại chiến Gravimon"
"Kizuna no Kurosusebun! Gurabimon no Sōzetsu Batoru!!" (きずなの✕7 (クロスセブン)!グラビモンの壮絶 (そうぜつ)バトル!!) 
11 tháng 7 năm 2011 (2011-07-11)
4515 "Vương quốc cuối cùng, Bright Land của bình minh"
"Saigo no ōkoku, kagayaku Taiyō no Buraito Rando" (最後 (さいご)王国 (おうこく) (かがや)太陽 (たいよう)のブライトランド) 
18 tháng 7 năm 2011 (2011-07-18)
4616 "Sống hay chết, Cuộc chiến quyết định của các tướng dưới địa ngục!"
"Shō ka shi ka, Jigolu no Jeneraru kessen!" ( (しょう) ()か、地獄 (じごく)のジェネラル決戦 (けっせん)!) 
25 tháng 7 năm 2011 (2011-07-25)
4717 "Taiki VS Yuu, Trận chiến giữa Tướng thiếu niên!"
"Taiki VS Yuu, Shōnen Jeneraru taiketsu!" (タイキVSユウ、少年 (しょうねん)ジェネラル対決 (たいけつ)!!) 
9 tháng 8 năm 2011 (2011-08-09)
4818 "Beelzebumon, tan biến trong ánh sáng!"
"Beruzebumon, Hikari ni kiyu!" (ベルゼブモン、 (ひかり) ()ゆ!) 
16 tháng 8 năm 2011 (2011-08-16)
4919 "Quyết định của Taiki! Manh hơn cả tướng mạnh nhất Apolomon"
"Taiki no Ketsudan! Saikyō no Aporomon o Koeru!" (タイキの決断 (けつだん)最強 (さいきょう)のアポロモンを ()える!) 
23 tháng 8 năm 2011 (2011-08-23)
5020 "Hồi sinh! Sự trở lại của Thất Tử Tướng!"
"Yomigaeru! Shichinin no Desu Jeneraru Sōtōjō!!" (よみがえる!七人 (しちにん)のデスジェネラル総登場 (そうとうじょう)!) 
30 tháng 8 năm 2011 (2011-08-30)
5121 "Vì tương lai của Thế giới Kỹ thuật số! Tình bạn của Tử Tướng!"
"Dejitaru Wārudo no mirai no tame ni! Desu Jeneraru to no Yūjō!" (デジタルワールドの未来 (みらい)のために!デスジェネラルとに友情 (ゆうじょう)!) 
6 tháng 9 năm 2011 (2011-09-06)
5222 "Anh em Barga! Liên kết đen tối"
"Bagura Kyōdai! Ankoku no Kizuna" (バグラ兄弟 (きょうだい)暗黒 (あんこく) (きずな)) 
13 tháng 9 năm 2011 (2011-09-13)
5323 "Xâm lấn! Ngày tận thế, D5!!"
"Semarikuru! Ningenkai no saigo no hi, Dīfaibu!!" ( (せま)りくる!人間界 (にんげんたい)最後 (さいご) ()D5 (ディファイブ)!!) 
20 tháng 9 năm 2011 (2011-09-20)
5424 "Nắm lấy hào quang DigiXros! Vì tương lai của chúng ta!!"
"Eikō no DejiKurosu, tsukame! Oretachi no mirai!!" (栄光 (えいこ)のデジクロス、つかめ!おれたちの未来 (みらい)!!) 
27 tháng 9 năm 2011 (2011-09-27)


Mùa 3: Toki o Kakeru Shōnen Hantā-tachi

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên tập phim Ngày phát sóng gốc
Series Mùa
551 "Chúng ta là thợ săn Digimon!"
"Oretachi, Dejimon Hantā!" (おれたちデジモンハンター!) 
2 tháng 10 năm 2011 (2011-10-02)
562 "Các học sinh biến mất! Bóng tối mờ ảo của Sagomon"
"Seito-tachi ga Kieta! Yurameku Sagomon no Kage" (生徒 (せいと)たちが ()えた!ゆらめくサゴモンの (かげ)) 
9 tháng 10 năm 2011 (2011-10-09)
573 "Ước mơ của câu lạc bộ robot, cơn cám dỗ của Pinochimon"
"Robotto-bu no Yume, Pinokkimon no Yūwaku" (ロボット () (ゆめ)、ピノッキモンの誘惑 (ゆうわく)) 
16 tháng 10 năm 2011 (2011-10-16)
584 "Học sinh ưu tứ bị nhắm đến! Nụ cười của Blossomon"
"Yūtousei ga Nerawareta! Burossamon no Hohoemi" (優等生 (ゆうとうせい) (ねら)われた!ブロッサモンの微笑 (ほほえみ)) 
23 tháng 10 năm 2011 (2011-10-23)
595 "Cẩn thận với sự dễ thương! Cái bẫy của thợ săn xinh xắn Airu!"
"Kawaisa Youchūi! Kyūto Hantā, Airu no Wana!" (かわいさ要注意 (ようちゅうい)!キュートハンター、アイルの (わな)!) 
30 tháng 10 năm 2011 (2011-10-30)
606 "Trận đấu kiếm đạo Digimon! Thank kiếm Kotemon tới sát rồi!!"
"Dejimon Kendō Shoubu! Kotemon no Yaiba ga Semaru!!" (デジモン剣道 (けんどう)勝負 (しょうぶ)!コテモンの (やいば) (せま)る!!) 
6 tháng 11 năm 2011 (2011-11-06)
617 "Okonomiyaki hoảng loạn! Thành phố toàn Pagumon"
"Okonomiyaki Panikku! Pagumon Darake no Machi" (お (この) ()きパニック!パグモンだらけの (まち)) 
13 tháng 11 năm 2011 (2011-11-13)
628 "Săn Digimon phát triển mạnh! Thợ săn cao tay ở khu phố thương mại!!"
"Dejimon Hanto Daihanjou! Shoutengai no Sugoude Hantā!!" (デジモンハント大繫盛 (だいはんじょう)商店街 (そうてんがい)のスゴ (うで)ハンター!!) 
20 tháng 11 năm 2011 (2011-11-20)
639 "Taiki trở thành mục tiêu! Tiếng khóc của siêu sao nổi tiếng!"
"Nerawareta Taiki! Chou Serebu Sutā no Otakebi!" ( (ねら)われたタイキ}! (ちょう)セレブ・スターの ()たけび!) 
27 tháng 11 năm 2011 (2011-11-27)
6410 "Đi đến Hồng Kông! Bảo vệ nữ Idol xinh đẹp!!"
"Hon Kon Jouriku! Chou Bishōjo Aidoru o Mamore!!" (香港 (ほんこん)上陸 (じょうりく) (ちょう)美少女 (びしょうじょ)アイドルを (まも)れ!!) 
4 tháng 12 năm 2011 (2011-12-04)
6511 "Tagiru trở nên yếu đuối!? Gumdramon gặp rắc rối lớn!!"
"Tagiru ga Funya-funya!? Gamudoramon Dai Pinchi!!" (タギルがふんやふんや!?ガムドラモン (だい)ピンチ!!) 
11 tháng 12 năm 2011 (2011-12-11)
6612 "Ngon hay dở? Cuộc thi Ramen Digimon!"
"Oishī? Mazui? Dejimon Rāmen Shoubu!" (おいしい?まずい?デジモンラーメン勝負 (しょうぶ)!) 
18 tháng 12 năm 2011 (2011-12-18)
6713 "Chuyến đi chỉ dành cho trẻ em toàn cầu! Đoàn tàu Digimon trong mơ"
"Kodomo Dake no Sekai Ryokou! Yume no Dejimon Torein" (子供 (こども)だけの世界 (せかい)旅行 (りょこう) (ゆめ)のデジモントレイン) 
25 tháng 12 năm 2011 (2011-12-25)
6814 "Các thợ săn tập trung! Cuộc chiến giành Digimon ở đảo phương Nam!"
"Hantā Daishuugou! Minami no Shima no Dejimon Soudatsusen!" (ハンター大集合 (だいしゅうごう) (みなみ) (しま)のデジモン争奪戦 (そうだつでん)!) 
8 tháng 1 năm 2012 (2012-01-08)
6915 "Muốn kết bạn không? Lời hứa của quỷ Phelesmon"
"Tomodachi Hoshī? Feresumon Akuma no Yakusoku" ( (とも)だち ()しい?フェラスモン悪魔 (あくま)約束 (やくそく)) 
15 tháng 1 năm 2012 (2012-01-15)
7016 "Cuộc trải nghiệm kinh dị đến thóp tim! Tiếng kêu của thợ săn ma!!"
"Doki-doki Kyoufu Taiken! Shinrei Hantā ga Hoeru!!" (ドキドキ恐怖 (きょうふ)体験 (たいけん)心霊 (しんれい)ハンターが ()える!) 
22 tháng 1 năm 2012 (2012-01-22)
7117 "Giống hay không? Tên trộm cải trang Betsumon"
"Niteru? Nitenai? Hensou Kaitou Betsumon" ( ()てる? ()てない?返送 (へんそう)怪盗 (かいとう)ベツモン) 
29 tháng 1 năm 2012 (2012-01-29)
7218 "Tập hợp đĩa bay, khủng long! Giấc mơ của Ekakimon"
"UFO Kyouryū Daishūgou! Yume no Ekakimon" (UFO・恐竜 (きょうりゅう)大集合 (だいしゅうごう) (ゆめ)のエカキモン) 
5 tháng 2 năm 2012 (2012-02-05)
7319 "Thám hiểm dưới đáy biển! Tìm thấy kho báu Digimon như mơ!"
"Kaitei Daibouken! Yume no Zaihou Dejimon o Sagase!" (海底 (かいてい)大冒険 (だいぼうけん) (ゆめ)財宝 (ざいほう)デジモンを (さが)せ!) 
12 tháng 2 năm 2012 (2012-02-12)
7420 "Thẻ hiếm biến mất! RookChessmon vô đối"
"Rea Kādo ga Kieta! Muteki no Rūkuchesumon" (レアカードが ()えた!無敵 (むてき)のルークチェスモン) 
19 tháng 2 năm 2012 (2012-02-19)
7521 "Khu vui chơi trong mơ! Digimon Land!"
"Yume no Yūenchi, Dejimon Rando!" ( (ゆめ)遊園地 (ゆうえんち)!デジモンランド!) 
26 tháng 2 năm 2012 (2012-02-26)
7622 "Hoàng Kim côn trùng! Bí ẩn của MetallifeKuwagamon"
"Ōgon Konchū! Metarifekuwagāmon no Nazo" (黄金 (おうごん)昆虫 (こんちゅう)!メタリフェクワガーモンの (なぞ)) 
4 tháng 3 năm 2012 (2012-03-04)
7723 "Bây giờ được tiết lộ! Bí mật của việc săn Digimon!"
"Ima Akasareru! Dejimon Hanto no Himitsu!" ( (いま) ()かせる!デジモンハントの秘密 (ひみつ)!) 
11 tháng 3 năm 2012 (2012-03-11)
7824 "Các anh hùng huyền thoại tập hợp! Cuộc chiến Digimon kỳ cựu!!"
"Densetsu no Hīrō Daishūketsu! Dejimon Ōru Sutā Kessen!!" (伝説 (でんせつ)のヒーロー大集結 (だいしゅうけつ)!デジモンオウルスター決戦 (けっせん)!!) 
18 tháng 3 năm 2012 (2012-03-18)
7925 "Cháy lên nào Tagiru! Cuộc săn Digimon vinh quang!!"
"Moeagare Tagiru! Eikou no Dejimon Hanto!" ( () ()がれタギル!栄光 (えいこう)のデジモンハント!) 
25 tháng 3 năm 2012 (2012-03-25)


Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]