Danh sách tập phim Digimon Xros Wars
Digimon Xros Wars | |
---|---|
Quốc gia gốc | Nhật Bản |
Số tập | 79 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | TV Asahi |
Thời gian phát sóng | 6 tháng 7 năm 2010 25 tháng 3 năm 2012 | –
Mùa phim |
Digimon Xros Wars là phim hoạt hình Nhật Bản sản xuất bởi Toei Animation. Phim có tổng cộng 79 tập. Phim được phát sóng trên TV Asahi từ ngày 7 tháng 6 năm 2010 đến 25 tháng 3 năm 2012. Phim của đạo diễn Endo Tetsuya và sản xuất bởi Sanjo Riku. Phim gồm ba mùa, mùa 2 mang tên Aku no Desu Jeneraru to Nanajin no Ōkoku (
Ca khúc mở đầu mùa 1 là "Never Give Up!" (ネバギバ! Neba Giba!) của Sonar Pocket, mùa 2 và 3 lần lượt là "New World" và "STAND UP" của Twill. Nhạc lồng trong phim gồm 11 bài: "WE ARE Xros Heart" (WE ARE クロスハート! WE ARE Kurosu Hāto!), "X4B THE GUARDIAN" và "Sora Mau Yuusha! X5" (空舞う勇者!×5 Sora Mau Yūsha! Kurosu Faibu) của Wada Kouji, "Blazing Blue Flare" của Takatori Hideaki, "Dark Knight ~Fujimi no Ouja~" (DARK KNIGHT~不死身の王者~ Dark Knight ~Fujimi no Ōja~) của Takayoshi Tanimoto, "Evolution & DigiXros ver. TAIKI" của Wada Kouji và Takayoshi Tanimoto, "Evolution & DigiXros ver. KIRIHA" của Takayoshi Tanimoto và Wada Kouji, "WE ARE Xros Heart ver. X7" (WE ARE クロスハート! ver. X7 WE ARE Kurosu Hāto! ver. X7) của Wada Kouji, Takayoshi Tanimoto và Miyazaki Ayumi, "Tagiru Chikara!" (タギルチカラ!) của Psychic Lover, "Shining Dreamers" của Iwasaki Takafumi và "Legend Xros Wars" (レジェンド・クロスウォーズ Rejendo Kurosu Wōzu) của YOFFY và Iwasaki Takafumi.
Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa | Số tập | Phát sóng gốc | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Phát sóng lần đầu | Phát sóng lần cuối | Network | ||||
6 | 79 | 6 tháng 7 năm 2010 | 25 tháng 3 năm 2012 | TV Asahi |
Danh sách tập
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa 1
[sửa | sửa mã nguồn]STT tập phim | Tên tập phim | Ngày phát sóng gốc |
---|---|---|
1 | "Taiki đi đến thế giới khác!" "Taiki, Isekai e iku!" (タイキ、 | 6 tháng 7 năm 2010 |
2 | "Hét lên, Shoutmon!" "Shautomon, hoeru!" (シャウトモン、 | 13 tháng 7 năm 2010 |
3 | "Đối thủ Kiriha xuất hiện!" "Raibaru Kiriha, arawaru!" ( | 20 tháng 7 năm 2010 |
4 | "Island Zone hỗn loạn!" "Airando Zōn, Gekidō!" (アイランドゾーン、 | 27 tháng 7 năm 2010 |
5 | "DigiMemory tỏa sáng lấp lánh!" "Dejimemori, kagayaku!" (デジメモリ、 | 3 tháng 8 năm 2010 |
6 | "X4 phá vỡ hỗn loạn!" "Kurosufō, Kikitoppa!" ( | 10 tháng 8 năm 2010 |
7 | "Núi lửa Digimon phun trào!" "Kazan Dejimon, dai bakuhatsu!" ( | 17 tháng 8 năm 2010 |
8 | "Tướng Tactimon xuất hiện!" "Mōshō Takutimon, Semaru!" ( | 24 tháng 8 năm 2010 |
9 | "Dorurumon, lao như gió!" "Dorurumon, kaze ni kakeru!" (ドルルモン、 | 31 tháng 8 năm 2010 |
10 | "Taiki trở thành hiệp sĩ!" "Taiki, Kishi ni naru!" (タイキ、 | 14 tháng 9 năm 2010 |
11 | "Xros Heart, bùng lên!" "Kurosu Hāto, Moeru!" (クロスハート、 | 14 tháng 9 năm 2010 |
12 | "Sand Zone, đại phiêu lưu nơi phế tích!" "Sando Zōn, Iseki de Daibōken!" (サンドゾーン、 | 12 tháng 10 năm 2010 |
13 | "Taiki, chiến binh thần thánh!" "Taiki, Megami no Senshi!" (タイキ、 | 19 tháng 10 năm 2010 |
14 | "Vũ điệu của chiến binh Beelzebumon!" "Senshi Beruzebumon, mau!" ( | 26 tháng 10 năm 2010 |
15 | "Heaven Zone, cạm bẫy của Thiên Đàng!" "Hebun Zōn, Rakuen no wana!" (ヘブンゾーン、 | 9 tháng 11 năm 2010 |
16 | "Digimon hắc kị sĩ xuất hiện!" "Kurokishi Dejimon, sanjō!" ( | 16 tháng 11 năm 2010 |
17 | "DigiXros thần kỳ! Shoutmon X5 vút bay!" "Kiseki Dejikurosu! Shautomon Kurosufaibu tobu!" ( | 23 tháng 11 năm 2010 |
18 | "Stingmon, anh hùng Digimon rừng rậm!" "Sutingumon, Dejimon Daimitsurin no Yūsha!" (スティングモン、デジモン | 30 tháng 11 năm 2010 |
19 | "Deckerdramon huyền thoại động!" "Densetsu no Dekkādoramon, ugoku!" ( | 7 tháng 12 năm 2010 |
20 | "Dust Zone, thành phố phế liệu khổng lồ cùa GrandLocomon!" "Dasuto Zōn, Gurandorokomon no Dai Sukurappu toshi!" (ダストゾーン、グランドロコモンの | 14 tháng 12 năm 2010 |
21 | "Quyết chiến! DarkKnightmon VS Xros Heart!" "Kessen! Dākunaitomon VS Kurosu Hāto!" ( | 21 tháng 12 năm 2010 |
22 | "Wisemon, bí ẩn của Thế giới Kỹ thuật số!" "Waizumon, Dejitaru Wārudo no Himitsu!" (ワイズモン、デジタルワールドの | 11 tháng 1 năm 2011 |
23 | "Shinobi Zone, trận chiến Ninja hài hước!" "Shinobi Zōn, Owarai Ninja Batoru!" (シノビゾーン、お | 18 tháng 1 năm 2011 |
24 | "Các Monitamon cá biệt, cố gắng hết sức!" "Ochikobare Monitamonzu, ganbaru!" ( | 25 tháng 1 năm 2011 |
25 | "Vùng đất hủy diệt! Taiki và Kiriha bất hòa!" "Zōn hōkai! Hibana chiru Taiki to Kiriha!" (ゾーン | 1 tháng 2 năm 2011 |
26 | "Shoutmon, minh chứng của một vị vua!" "Shautomon, Kingu no akashi!" (シャウトモン、キングの | 8 tháng 2 năm 2011 |
27 | "Sweet Zone, trận chiến Digimon hảo ngọt" "Suītsu Zōn, Amatō Dejimon Batoru" (スイーツゾーン、 | 15 tháng 2 năm 2011 |
28 | "Kích hoạt vũ khí tối thượng! Cutemon cố lên!" "Saishū heiki hatsudō! Ganbare Kyūtomon!" ( | 22 tháng 2 năm 2011 |
29 | "Taiki và Kiriha VS Binh đoàn Bagra, quyến chiến toàn diện!" "Taiki Kiriha VS Bagura gun, Zenmen Kessen!" (タイキ・キリハVSバグラ | 1 tháng 3 năm 2011 |
30 | "Hành trình mới!! Đại chiến Tokyo!!" "Arata naru tabidachi!! Tōkyō Daikessen!!" ( | 8 tháng 3 năm 2011 |
Mùa 2: Aku no Desu Jeneraru to Nanajin no Ōkoku
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Tên tập phim | Ngày phát sóng gốc | |
---|---|---|---|
Series | Mùa | ||
31 | 1 | "Trở lại Thế Giới mới! Dragon Land của Hỏa Liệt Tướng" "Arata naru Sekai e! Karetsu Shōgun no Doragon Rando" ( | 5 tháng 4 năm 2011 |
32 | 2 | "Đứng lên, Kiriha! Kế hoạch giải cứu Xros Heart" "Tachi agare, Kiriha! Kurosu Hāto dakkai sakusen" ( | 12 tháng 4 năm 2011 |
33 | 3 | "Lạnh người! Vampire Land của Nguyệt Quang Tướng" "Sesuji zowazowa! Gekkō Shōgun no Vanpaia Rando" ( | 19 tháng 4 năm 2011 |
34 | 4 | "Greymon đừng chết! Shoutmon DX ra đời" "Shinu na Gureimon! Shautomon Dī Kurosu Tanjō" ( | 26 tháng 4 năm 2011 |
35 | 5 | "Sức mạnh bị hấp thụ! Những thợ săn ở Honey Land" "Pawā ga suwareru! Hanī Rando no kariudotachi" (パワーが | 3 tháng 5 năm 2011 |
36 | 6 | "Thợ săn hay cười! Mộc Lnh Tướng Zamielmon" "Warau Kariudo! Mokusei Shōgun Zamiērumon" ( | 10 tháng 5 năm 2011 |
37 | 7 | "Tại sao thế em!? Ác mộng của tướng địch Yuu" "Otōto yo, Naze!? Teki Jeneraru Yuu no Akumu" ( | 17 tháng 5 năm 2011 |
38 | 8 | "Bí ẩn ở Cyber Land! Thiếu nữ xinh đẹp ở thành phố thép" "Nazo no Saibā Rando! Hagane no Machi no Bishōjo" ( | 24 tháng 5 năm 2011 |
39 | 9 | "Mối lo Xros Heart chia rẽ! Cái bẫy của Thủy Hổ Tướng" "Kurosu Hāto Bunretsu no Kiki! Suiko Shōgun no Hiretsuna Wana" (クロスハート | 31 tháng 5 năm 2011 |
40 | 10 | "Cướp biển vui nhộn xuất hiện! Dong buồm trên Gold Land!!" "Yōki na Kaizoku, Arawaru! Gōrudo Rando no Kōkai!!" ( | 7 tháng 6 năm 2011 |
41 | 11 | "Hoàng tặc Olegmon cười! Tạm biệt Xros Heart!" "Kinzoku no Orēgumon ga Warau! Saraba Kurosu Hāto!" ( | 14 tháng 6 năm 2011 |
42 | 12 | "Tiếng thì thầm đến Kiriha! Thổ Thần Tướng của hẻm núi, tiếng gọi của ác quỷ" "Kiriha ni sasayaku! Kyōkoku no Doshin Shōgun, Akuma no Yūi!" (キリハのささやく! | 21 tháng 6 năm 2011 |
43 | 13 | "Tình cảm mãnh liệt! Tiếng kêu sau cùng của Deckerdramon!!" "Tsuyoki Ai o! Dekkādoramon Saigo no Sakebi!!" ( | 4 tháng 7 năm 2011 |
44 | 14 | "Mối liên kết X7! Đại chiến Gravimon" "Kizuna no Kurosusebun! Gurabimon no Sōzetsu Batoru!!" (きずなの | 11 tháng 7 năm 2011 |
45 | 15 | "Vương quốc cuối cùng, Bright Land của bình minh" "Saigo no ōkoku, kagayaku Taiyō no Buraito Rando" ( | 18 tháng 7 năm 2011 |
46 | 16 | "Sống hay chết, Cuộc chiến quyết định của các tướng dưới địa ngục!" "Shō ka shi ka, Jigolu no Jeneraru kessen!" ( | 25 tháng 7 năm 2011 |
47 | 17 | "Taiki VS Yuu, Trận chiến giữa Tướng thiếu niên!" "Taiki VS Yuu, Shōnen Jeneraru taiketsu!" (タイキVSユウ、 | 9 tháng 8 năm 2011 |
48 | 18 | "Beelzebumon, tan biến trong ánh sáng!" "Beruzebumon, Hikari ni kiyu!" (ベルゼブモン、 | 16 tháng 8 năm 2011 |
49 | 19 | "Quyết định của Taiki! Manh hơn cả tướng mạnh nhất Apolomon" "Taiki no Ketsudan! Saikyō no Aporomon o Koeru!" (タイキの | 23 tháng 8 năm 2011 |
50 | 20 | "Hồi sinh! Sự trở lại của Thất Tử Tướng!" "Yomigaeru! Shichinin no Desu Jeneraru Sōtōjō!!" (よみがえる! | 30 tháng 8 năm 2011 |
51 | 21 | "Vì tương lai của Thế giới Kỹ thuật số! Tình bạn của Tử Tướng!" "Dejitaru Wārudo no mirai no tame ni! Desu Jeneraru to no Yūjō!" (デジタルワールドの | 6 tháng 9 năm 2011 |
52 | 22 | "Anh em Barga! Liên kết đen tối" "Bagura Kyōdai! Ankoku no Kizuna" (バグラ | 13 tháng 9 năm 2011 |
53 | 23 | "Xâm lấn! Ngày tận thế, D5!!" "Semarikuru! Ningenkai no saigo no hi, Dīfaibu!!" ( | 20 tháng 9 năm 2011 |
54 | 24 | "Nắm lấy hào quang DigiXros! Vì tương lai của chúng ta!!" "Eikō no DejiKurosu, tsukame! Oretachi no mirai!!" ( | 27 tháng 9 năm 2011 |
Mùa 3: Toki o Kakeru Shōnen Hantā-tachi
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Tên tập phim | Ngày phát sóng gốc | |
---|---|---|---|
Series | Mùa | ||
55 | 1 | "Chúng ta là thợ săn Digimon!" "Oretachi, Dejimon Hantā!" (おれたちデジモンハンター!) | 2 tháng 10 năm 2011 |
56 | 2 | "Các học sinh biến mất! Bóng tối mờ ảo của Sagomon" "Seito-tachi ga Kieta! Yurameku Sagomon no Kage" ( | 9 tháng 10 năm 2011 |
57 | 3 | "Ước mơ của câu lạc bộ robot, cơn cám dỗ của Pinochimon" "Robotto-bu no Yume, Pinokkimon no Yūwaku" (ロボット | 16 tháng 10 năm 2011 |
58 | 4 | "Học sinh ưu tứ bị nhắm đến! Nụ cười của Blossomon" "Yūtousei ga Nerawareta! Burossamon no Hohoemi" ( | 23 tháng 10 năm 2011 |
59 | 5 | "Cẩn thận với sự dễ thương! Cái bẫy của thợ săn xinh xắn Airu!" "Kawaisa Youchūi! Kyūto Hantā, Airu no Wana!" (かわいさ | 30 tháng 10 năm 2011 |
60 | 6 | "Trận đấu kiếm đạo Digimon! Thank kiếm Kotemon tới sát rồi!!" "Dejimon Kendō Shoubu! Kotemon no Yaiba ga Semaru!!" (デジモン | 6 tháng 11 năm 2011 |
61 | 7 | "Okonomiyaki hoảng loạn! Thành phố toàn Pagumon" "Okonomiyaki Panikku! Pagumon Darake no Machi" (お | 13 tháng 11 năm 2011 |
62 | 8 | "Săn Digimon phát triển mạnh! Thợ săn cao tay ở khu phố thương mại!!" "Dejimon Hanto Daihanjou! Shoutengai no Sugoude Hantā!!" (デジモンハント | 20 tháng 11 năm 2011 |
63 | 9 | "Taiki trở thành mục tiêu! Tiếng khóc của siêu sao nổi tiếng!" "Nerawareta Taiki! Chou Serebu Sutā no Otakebi!" ( | 27 tháng 11 năm 2011 |
64 | 10 | "Đi đến Hồng Kông! Bảo vệ nữ Idol xinh đẹp!!" "Hon Kon Jouriku! Chou Bishōjo Aidoru o Mamore!!" ( | 4 tháng 12 năm 2011 |
65 | 11 | "Tagiru trở nên yếu đuối!? Gumdramon gặp rắc rối lớn!!" "Tagiru ga Funya-funya!? Gamudoramon Dai Pinchi!!" (タギルがふんやふんや!?ガムドラモン | 11 tháng 12 năm 2011 |
66 | 12 | "Ngon hay dở? Cuộc thi Ramen Digimon!" "Oishī? Mazui? Dejimon Rāmen Shoubu!" (おいしい?まずい?デジモンラーメン | 18 tháng 12 năm 2011 |
67 | 13 | "Chuyến đi chỉ dành cho trẻ em toàn cầu! Đoàn tàu Digimon trong mơ" "Kodomo Dake no Sekai Ryokou! Yume no Dejimon Torein" ( | 25 tháng 12 năm 2011 |
68 | 14 | "Các thợ săn tập trung! Cuộc chiến giành Digimon ở đảo phương Nam!" "Hantā Daishuugou! Minami no Shima no Dejimon Soudatsusen!" (ハンター | 8 tháng 1 năm 2012 |
69 | 15 | "Muốn kết bạn không? Lời hứa của quỷ Phelesmon" "Tomodachi Hoshī? Feresumon Akuma no Yakusoku" ( | 15 tháng 1 năm 2012 |
70 | 16 | "Cuộc trải nghiệm kinh dị đến thóp tim! Tiếng kêu của thợ săn ma!!" "Doki-doki Kyoufu Taiken! Shinrei Hantā ga Hoeru!!" (ドキドキ | 22 tháng 1 năm 2012 |
71 | 17 | "Giống hay không? Tên trộm cải trang Betsumon" "Niteru? Nitenai? Hensou Kaitou Betsumon" ( | 29 tháng 1 năm 2012 |
72 | 18 | "Tập hợp đĩa bay, khủng long! Giấc mơ của Ekakimon" "UFO Kyouryū Daishūgou! Yume no Ekakimon" (UFO・ | 5 tháng 2 năm 2012 |
73 | 19 | "Thám hiểm dưới đáy biển! Tìm thấy kho báu Digimon như mơ!" "Kaitei Daibouken! Yume no Zaihou Dejimon o Sagase!" ( | 12 tháng 2 năm 2012 |
74 | 20 | "Thẻ hiếm biến mất! RookChessmon vô đối" "Rea Kādo ga Kieta! Muteki no Rūkuchesumon" (レアカードが | 19 tháng 2 năm 2012 |
75 | 21 | "Khu vui chơi trong mơ! Digimon Land!" "Yume no Yūenchi, Dejimon Rando!" ( | 26 tháng 2 năm 2012 |
76 | 22 | "Hoàng Kim côn trùng! Bí ẩn của MetallifeKuwagamon" "Ōgon Konchū! Metarifekuwagāmon no Nazo" ( | 4 tháng 3 năm 2012 |
77 | 23 | "Bây giờ được tiết lộ! Bí mật của việc săn Digimon!" "Ima Akasareru! Dejimon Hanto no Himitsu!" ( | 11 tháng 3 năm 2012 |
78 | 24 | "Các anh hùng huyền thoại tập hợp! Cuộc chiến Digimon kỳ cựu!!" "Densetsu no Hīrō Daishūketsu! Dejimon Ōru Sutā Kessen!!" ( | 18 tháng 3 năm 2012 |
79 | 25 | "Cháy lên nào Tagiru! Cuộc săn Digimon vinh quang!!" "Moeagare Tagiru! Eikou no Dejimon Hanto!" ( | 25 tháng 3 năm 2012 |