Bước tới nội dung

Danh sách quốc gia châu Âu theo GDP danh nghĩa 2005–2008

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là xếp hạng các nước châu Âu theo tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa năm 2008 từ cao xuống thấp. Số liệu quy đổi từ số liệu tính bằng đồng tiền các nước sang dollar Mỹ theo tỷ giá hối đoái trên thị trường hoặc tỷ giá hối đoái chính thức do chính phủ các nước công bố. Số liệu của các năm 2007 và 2008 là ước tính của IMF.

Hạng Nước 2005 2006 2007
Ước tính
2008
Ước tính
Thế giới 44.688.300 48.144.466 53.352.350 57.322.769
 Liên minh châu Âu[1] 13.577.391 14.374.629 16.574.443 17.607.657
1  Đức 2.791.737 2.897.032 3.259.212 3.414.629
2  Anh 2.230.608 2.373.685[2] 2.755.920 2.933.245
3  Pháp 2.127.168 2.231.631 2.515.241 2.656.527
4  Ý 1.772.769 1.852.585 2.067.680 2.174.816
5 Tây Ban Nha 1.127.975 1.225.750 1.414.646 1.524.903
6  Nga 763.878 979.048 1.223.735 1.480.180
7  Hà Lan 629.911 663.119 754.883 804.636
8  Thổ Nhĩ Kỳ 362.461 392.424[2] 482.015 513.298
10  Thụy Điển 358.481 385.293 431.605 452.651
12  Ba Lan 303.161 338.689 413.312 444.240
11  Thụy Sĩ 366.514 377.240 413.921 427.005
13  Na Uy 301.735 335.281 369.252 392.814
14  Áo 305.338 321.934 366.719 389.753
15  Hy Lạp 284.226 307.709 356.258 388.332
16  Đan Mạch 259.217 276.611[2] 310.674 326.418
17  Ireland 200.769 222.080[2] 253.313 271.298
18  Phần Lan 195.785 210.837 236.128 251.325
19  Bồ Đào Nha 185.644 194.989 219.542 232.863
22  România 98.566 121.901 158.532 190.750
21  Cộng hòa Séc 123.981 141.801 168.142 184.418
22  Ukraina 86.044 106.072 131.197 151.958
23  Hungary 111.568[2] 114.273[2] 136.358 146.756
24  Slovakia 47.428 54.969[2] 71.574 81.494
25  Croatia 38.510 42.456[2] 50.053 54.950
26  Luxembourg 36.621 40.577[2] 47.654 51.686
27  Slovenia 34.407 37.340[2] 44.369 48.343
28  Serbia 26.232 31.589[2] 40.524 46.436
29  Bulgaria 26.719 30.608 39.071 45.086
30  Azerbaijan 12.561 19.817[2] 31.066 44.418
31  Litva 25.667 29.784[2] 36.326 41.352
32  Belarus 30.131 36.944[2] 38.716 39.344
33  Latvia 15.826 19.621[2] 27.001 32.335
34  Estonia 13.753 16.410[2] 20.552 23.268
35  Síp 16.958 18.235 20.505 22.119
36  Iceland 16.081 16.579[2] 19.521 19.944
37  Bosna và Hercegovina 10.058 11.396[2] 13.536 14.891
38  Albania 8.376[2] 9.133[2] 10.310 11.276
39  Gruzia 6.393 7.830[2] 9.553 10.988
40  Armenia 4.903 6.410 7.802 9.148
41  Bắc Macedonia 5.775 6.248[2] 7.322 8.095
42  Malta 5.667 6.085[2] 6.450 6.694
43  Moldova 2.988 3.242[2] 4.021 4.665
44  Andorra
45  Liechtenstein
46  Monaco
47  Montenegro 3.588 3.443[2] 3.021 2.665
48  San Marino
49   Thành Vatican

Ghi chú:

  1. ^ Số liệu các năm 2005 và 2006 chưa bao gồm Romania và Bulgaria vì từ 1/1/2007 hai nước này mới thành thành viên của EU
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y Value represents an IMF staff estimation

Quỹ Tiền tệ Quốc tế, World Economic Outlook Database, tháng 4 năm 2007.