Bước tới nội dung

Danh sách phim TVB năm 1999

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách phim truyền hình do TVB phát hành hoặc phát sóng năm 1999.

Dòng phim thứ nhất và thứ hai

[sửa | sửa mã nguồn]
Công chiếu Tên phim Tên phim tiếng Anh Số tập Diễn viên Thể loại Ghi chú Website
04/01 Truy tìm bằng chứng II Untraceable Evidence II 20 Lâm Bảo Di, Trần Tuệ San, Lý San San, Chung Lệ Kỳ, Hải Tuấn Kiệt, Lưu Khải Uy, Trần Thiếu Hà Hiện đại
[1]
18/01 Tuyết sơn phi hồ The Flying Fox of Snowy Mountain 40 Trần Cẩm Hồng, Xa Thi Mạn, Đằng Lệ Danh, Ngụy Tuấn Kiệt, Huỳnh Nhật Hoa, Thiệu Mỹ Kỳ Cổ trang
[2]
01/02 Chú chó thông minh Man's Best Friend 20 Cổ Thiên Lạc, Tuyên Huyên, Trịnh Tú Văn, Lâm Hiểu Phong, Lý San San, Mã Đức Chung Hiện đại
[3]
01/03 Phong cách đàn ông Feminine Masculinity 20 La Gia Lương, Trần Tuệ San, Giang Hoa, Trương Sân Duyệt, Thang Doanh Doanh Hiện đại
[4]
15/03 Kim Ngọc Mãn Đường Happy Ever After 40 Âu Dương Chấn Hoa, Marianne Chan, Trần Tùng Linh, Giang Hoa, Quách Tấn An, Lương Bội Linh Cổ trang
[5]
29/03 Hồ sơ trinh sát IV Detective Investigation Files IV 50 Trần Cẩm Hồng, Cổ Thiên Lạc, Tuyên Huyên, Xa Thi Mạn, Lý San San, Thiệu Mỹ Kỳ Hiện đại
[6]
10/05 Cuộc tình ngang trái A Matter of Business 20 Thái Thiếu Phân, Tiền Gia Lạc, Mai Tiểu Huệ, Mã Đức Chung, Quách Thiểu Vân Hiện đại
[7]
07/06 Trạng sư Tống Thế Kiệt II Justice Sung II 32 Trương Đạt Minh, Quách Ái Minh, Hoàng Tử Hoa Cổ trang
[8]
07/06 Bí ẩn trong nhà hát A Loving Spirit 20 Ngô Khải Hoa, Quan Vịnh Hà, Uyển Quỳnh Đan, Thang Doanh Doanh Lịch sử
[9]
30/06 Lưỡng diện nhân Unnatural Born Killer 20 Thái Thiếu Phân, Tiền Tiểu Hào, Trương Triệu Huy Cổ trang, Kiếm hiệp
[10]
05/07 Lực lượng đặc biệt Anti-Crime Squad 20 Ngô Nghị Tưởng, Thiệu Mỹ Kỳ, Lê Diệu Tường, Trần Hạo Dân, Hà Vận Thi, Tô Ngọc Hoa Hiện đại, Hành động
[11]
19/07 Khu vực tuần tra Side Beat 15 Vương Hỷ, Lữ Tụng Hiền, Trần Tuệ San Hiện đại, Hành động
[12]
02/08 Vệ sĩ Ultra Protection 20 Lâm Bảo Di, Trương Tuệ Nghi, Trần Diệu Anh, Mã Tuấn Vỹ Hiện đại, Hành động
[13]
09/08 Đối mặt Face to Face 20 Trịnh Y Kiện, Viên Khiết Doanh, Tào Vĩnh Liêm, Tạ Thiên Hoa Hiện đại
[14]
16/08 Trò chơi may rủi Game of Deceit 20 Trương Gia Huy, Tuyên Huyên, Tiền Gia Lạc Cổ trang
[15]
06/09 Đường vào vô tận Road to Eternity 20 Lâm Gia Đống, Trần Diệu Anh Cổ trang
13/09 Truyền thuyết người và rồng Dragon Love 20 Trần Hạo Dân, Tạ Thiên Hoa, Tiền Gia Lạc, Trương Xán Duyệt Cổ trang
[16]
04/10 Vận mệnh Life for Life 20 Trương Đạt Minh, Trần Diệu Anh, Mai Tiểu Huệ, Tạ Thiên Hoa, Tô Ngọc Hoa
11/10 Thử thách nghiệt ngã At the Threshold of an Era 51 La Gia Lương, Trần Cẩm Hồng, Trần Tuệ San, Quách Khả Doanh, Quách Tấn An, Uông Minh Thuyên, Tần Bái, Ngô Kỳ Long, Cổ Thiên Lạc, Thái Thiếu Phân, Lưu Khải Uy, Mã Đức Chung Hiện đại
[17]
20/11 Mối tình nồng thắm II Plain Love II 32 Lâm Gia Đống, Trương Khả Di, Mạch Trường Thanh, Nguyên Hoa, Tô Ngọc Hoa Lịch sử
[18]
13/12 Về với nhân gian A Smiling Ghost Story 15 Trương Khả Di, Quách Tấn An, Trương Gia Huy, Trần Pháp Dung, Viên Thái Vân, Mã Đức Chung Hiện đại
[19]
20/12 Bức màn bí mật Witness to a Prosecution 22 Âu Dương Chấn Hoa, Tuyên Huyên, Trần Diệu Anh, Lâm Văn Long, Tạ Thiên Hoa Cổ trang
[20]

Dòng phim thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]
Công chiếu Tên phim Tên phim tiếng Anh Số tập Diễn viên Thể loại Ghi chú Website
15/05/1995-
17/11/1999
Nghĩa nặng tình thâm A Kindred Spirit 1128 Lý Tư Kỳ, Lưu Đan, Tiết Gia Yến, Quách Khả Doanh, Trần Cẩm Hồng, Tô Ngọc Hoa, Quách Thiểu Vân, Lưu Khải Uy, Uyển Quỳnh Đan, Lữ Phương, Ngô Mỹ Hành, Tạ Thiên Hoa, Đằng Lệ Danh, Viên Thể Vân, Mã Đức Chung Hiện đại, Hài kịch
[21]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  9. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  11. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  12. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  13. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  14. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  15. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  16. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  17. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  18. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  19. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  20. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  21. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]