Danh sách giải thưởng và đề cử của 2PM
Giao diện
Đây là danh sách các giải thưởng mà 2PM nhận được, một ban nhạc nam Hàn Quốc nổi tiếng.
Hàn Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Cyworld Digital Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2008 | 10 Points Out of 10 | Rookie of the Month (Tháng 9) | Đoạt giải |
2010 | Heartbeat | Bonsang Award | Đoạt giải |
Asia Song Festival
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2008 | 2PM | Asian Newcomer's Award[1] | Đoạt giải |
Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2009 | 1st Album: 01:59PM | Disk Bonsang Award | Đoạt giải |
Again & Again | Digital Bonsang Award | Đề cử | |
2PM | Samsung YEPP Popularity Award | Đề cử | |
2010 | I'll Be Back | Digital Bonsang Award | Đề cử |
Popularity Award | Đề cử | ||
2011 | 2nd Album: Hands Up | Disk Bonsang Award | Đề cử |
Digital Bonsang Award | Đề cử | ||
Popularity Award | Đề cử | ||
2013 | 3rd Album: Grown | Digital Bonsang Award | Đề cử |
Popularity Award | Đề cử | ||
2014 | 4th Album: Go Crazy! | Disk Bonsang Award | Đề cử |
2015 | No.5 | Disk Bonsang Award | Đề cử |
Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2010 | 2PM | Popularity Award | Đoạt giải |
Bonsang Award | Đoạt giải | ||
2013 | 2PM | Bonsang Award | Đề cử |
Popularity Award | Đề cử | ||
2014 | 2PM | Bonsang Award | Đề cử |
Popularity Award | Đề cử | ||
Hallyu Award | Đề cử |
Melon Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Melon Music Awards là lễ trao giải hằng năm dựa trên cách tính digital sales và online votes.
Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2009 | 2PM | 2009 Top 10 | Đoạt giải |
2010 | 2PM | 2010 Top 10 | Đoạt giải |
2011 | 2PM | 2011 Top 10 | Đề cử |
Popularity | Đề cử | ||
Hands Up | Song of the Year | Đề cử | |
Music Video | Đề cử |
Mnet 20's Choice Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Mnet 20's Choice Awards là một lễ trao giải tôn vinh các nghệ sĩ hàng đầu của Hàn Quốc vào mùa hè.
Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2009 | 2PM | HOT Performance Star | Đoạt giải |
HOT Summer Heat Popularity | Đoạt giải | ||
2010 | 2PM | Daum’s Search Hot Star Award (Special Award) | Đoạt giải |
Most Influential Stars | Đoạt giải | ||
2011 | 2PM | Hot Performance Star | Đề cử |
Hot CF star | Đề cử | ||
Hot Hallyu star | Đề cử | ||
Hot Balance star | Đề cử | ||
Ok Taecyeon | Best Sixpack | Đề cử | |
2013 | 2PM | 20’s Mwave Global Star | Đề cử |
KBS Music Festival
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đề cử / Tác phẩm | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2009 | Again & Again | Song Of The Year | Đoạt giải |
Mnet Asian Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Mnet Asian Music Awards được tổ chức hàng năm hàng năm để tôn vinh những nghệ sĩ hàng đầu tại Hàn Quốc.
Năm | Được đề cử cho đóng góp | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2008 | "10 Out of 10"[2] | Best New Male Artist | Đề cử |
Artist of the Year | Đề cử | ||
Song of the Year | Đề cử | ||
2009 | "Again & Again"[3][4] | Best Male Group | Đoạt giải |
Artist of the Year | Đoạt giải | ||
Best Dance Performance | Đề cử | ||
2010 | 2PM[5] | Best Male Group | Đoạt giải |
The Shilla Duty Free Asian Wave | Đoạt giải | ||
Artist of the Year | Đề cử | ||
"I'll Be Back"[6] | Best Dance Performance | Đoạt giải | |
Song of the Year | Đề cử | ||
2011 | 2PM | Best Male Group | Đề cử |
Artist of the Year | Đề cử | ||
Singapore's Choice Award | Đề cử | ||
2014 | Go Crazy! | Best Music Video | Đoạt giải |
Go Crazy! | Artist of the Year | Đề cử |
Asia Model Festival Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2010 | 2PM | Popular Artist Award | Đoạt giải |
MTV Asia Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2010 | 2PM | Best Popularity Award | Đoạt giải |
Style Icon Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2010 | 2PM | Male Singer Award | Đoạt giải |
Nickelodeon Korea Kids' Choice Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2011 | 2PM | Favorite Male Singer | Đoạt giải |
MBC Entertainment Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2013 | 2PM | Popularity Award | Đoạt giải |
SBS Music Festival
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | 2PM | Global Star Award | Đoạt giải |
Trung Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Mandarin Music Honors Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2010 | 2PM | Most Popular Asian Singer Award[7] | Đoạt giải |
Global Chinese Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2015 | 2PM | The most popular Group[8] | Đề cử |
Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2016 | 2PM | Asian Most Popular Group | Đoạt giải[9] |
Nhật Bản
[sửa | sửa mã nguồn]Japan Gold Disc Award
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đề cử / Tác phẩm | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2012 | 2PM | The Best 3 New Artists (Asia) | Đoạt giải |
New Artist of the Year (Asia) | Đoạt giải[10] | ||
2016 | 2PM of 2PM | Best Album of the Year (Asia) | Đoạt giải[11] |
MTV Video Music Awards Japan
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đề cử / Tác phẩm | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2012 | 2PM | Best Group Video | Đoạt giải |
2013 | 2PM | Best Album of The Year | Đoạt giải |
Hong Kong
[sửa | sửa mã nguồn]RTHK International Pop Poll Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đề cử / Tác phẩm | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2012 | 2PM | Top New Act (Japan) | Đoạt giải[12] |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]World Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2013 | 2PM | Best Group | Đề cử |
2014 | 2PM | Best Group | Đề cử |
Best Live Act | Đề cử | ||
Best Album(Genesis of 2PM) | Đề cử |
TVCF Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2011 | 2PM | CF Model of the Year | Đề cử |
Nichkhun | CF Model of the Year | Đề cử | |
2012 | 2PM | CF Model of the Year | Đề cử |
Nichkhun | CF Model of the Year | Đề cử |
SBS MTV Best of Best
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2011 | 2PM | Best Male Group | Đề cử |
2014 | 2PM | Best Dance Music Video | Đề cử |
MTV Italy Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | 2PM | Best Artist from the World | Đề cử |
Thailand Pop Music Award
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2009 | 2PM | N/A | Đoạt giải |
Korean Culture & Entertainment Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2013 | 2PM | N/A | Đề cử |
Billboard JAPAN Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2013 | 2PM | Excellent Pop Artist Award | Đề cử |
Gaon Weibo Chart Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Được đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | 2PM | K-POP Group Award | Đề cử |
Nichkhun&Chansung | Social Star Award | Đề cử |
Chương trình âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách này thu thập các chiến thắng của 2PM trên các chương trình âm nhạc Hàn Quốc. Inkigayo phát sóng trên SBS, M! Countdown trên kênh Mnet, và Music Bank trên KBS.
Music Bank
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2009 | 12 tháng 6 | "Again & Again" |
3 tháng 7 | "I Hate You" | |
27 tháng 11 | "Heartbeat" | |
4 tháng 12 | ||
11 tháng 12 | ||
18 tháng 12 | ||
2010 | 7 tháng 5 | "Without U" |
14 tháng 5 | ||
22 tháng 10 | "I'll Be Back" | |
29 tháng 10 | ||
2011 | 1 tháng 7 | "Hands Up" |
8 tháng 7 | ||
15 tháng 7 | ||
22 tháng 7 | ||
2013 | 24 tháng 5 | "Comeback When You Hear This Song" |
Inkigayo
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2009 | 10 tháng 5 | "Again & Again" |
16 tháng 5 | ||
24 tháng 5 | ||
29 tháng 11 | "Heartbeat" | |
6 tháng 12 | ||
13 tháng 12 | ||
2010 | 16 tháng 5 | "Without U" |
23 tháng 5 | ||
24 tháng 10 | "I'll Be Back" | |
2011 | 3 tháng 7 | "Hands Up" |
10 tháng 7 |
M! Countdown
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2009 | 7 tháng 5 | "Again & Again" |
14 tháng 5 | ||
21 tháng 5 | ||
28 tháng 5 | ||
2 tháng 7 | "I Hate You" | |
9 tháng 7 | ||
16 tháng 7 | ||
30 tháng 7 | ||
2010 | 29 tháng 4 | "Without U" |
6 tháng 5 | ||
13 tháng 5 | ||
28 tháng 10 | "I'll Be Back" | |
4 tháng 11 | ||
2011 | 7 tháng 7 | "Hands Up" |
The Show
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2015 | 23 tháng 06 | "My House"[13] |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
- ^ "2008 Mnet KM Music Festival Part1" Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập 2014-12-17.
- ^ "2009 Mnet Asian Music Awards Part1" Lưu trữ 2018-10-25 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập 2014-12-18.
- ^ "2009 M.net Korean Music Festival Winners list" Lưu trữ 2013-01-27 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập 2014-12-14.
- ^ Hicap, Jonathan M. (ngày 29 tháng 10 năm 2010). “Controversial Mnet Asian Music Awards bares nominees”. Manila Bulletin. Manila Bulletin Publishing. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2011.
- ^ Winners at the 2010 Mnet Asian Music Awards
- ^ MMH 2010 Award.. Truy cập 2011-11-26.
- ^ “劲歌王投票页面”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập 26 tháng 11 năm 2016.
- ^ “2016 KU ASIAN MUSIC AWARDS - Korean winners - Celebrity News & Gossip”. OneHallyu. Truy cập 28 tháng 11 năm 2016.
- ^ Girls’ Generation, KARA, TVXQ, 2PM, Jang Geun Suk, and B2ST awarded at 26th Japan Gold Disc Awards
- ^ [1]
- ^ 23rd International Pop Poll
- ^ “2PM Takes First Win with "My House" on "The Show" + Comeback Stage by MAMAMOO and More Soompi”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập 28 tháng 11 năm 2016.