Danh sách giải thưởng của Pro Wrestling Illustrated
Đây là danh sách các giải thưởng Pro Wrestling Illustrated còn hoạt động hoặc không hoạt động được bầu chọn bởi độc giả của Pro Wrestling Illustrated (PWI) mỗi năm kể từ năm 1972, và ngày càng mở rộng thêm nhiều hạng mục hơn.
Không giống như Wrestling Observer Newsletter, PWI là tờ báo lớn viết về những cảnh giới giả tưởng của đô vật chuyên nghiệp và các giải thưởng công nhận những điều đó.
Giải thưởng còn hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Đô vật của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Đô vật của Năm của PWI công nhận đô vật chuyên nghiệp xuất sắc nhất trong năm. Ric Flair đã vô địch hạng mục này với kỉ lục 6 lần.
Nhóm đô vật của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Nhóm đô vật của Năm của PWI công nhận nhóm đô vật xuất sắc nhất trong năm. The Road Warriors (Animal và Hawk) vô địch hạng mục này kỉ lục 4 lần. The New Day là bộ ba duy nhất giành giải thưởng.
Trận đấu của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Trận đấu của Năm của PWI trao cho trận đấu xuất sắc nhất năm. Shawn Michaels vô địch với kỉ lục 11 lần; ông có chuỗi 4 lần vô địch liên tiếp từ 1993 đến 1996 và sau đó chuỗi 7 lần vô địch liên tiếp từ 2004 đến 2010.
Mối thù của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Mối thù của Năm của PWI trao cho sự cạnh tranh hay nhất năm, thường là giữa hai đô vật, cũng có thể giữa các nhóm. Ric Flair vs. Lex Luger bằng với Vince McMahon vs. Stone Cold Steve Austin, vô địch 2 lần. Ric Flair, Vince McMahon, và Triple H vô địch giải thưởng này 4 lần về cá nhân. The Four Horsemen, The Authority, The Nexus và Aces & Eights là các nhóm đô vật duy nhất nhận giải thưởng này.
Đô vật nổi tiếng của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Đô vật nổi tiếng của Năm của PWI trao cho đô vật chuyên nghiệp hướng thiện xuất sắc nhất năm. Sting và John Cena vô địch giải thưởng này với kỉ lục 4 lần. Rob Van Dam là đô vật duy nhất hướng ác giành giải thưởng này.
Đô vật bị ghét nhất của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Đô vật bị ghét nhất của Năm của PWI trao cho đô vật hướng ác hiệu quả nhất năm. Triple H vô địch giải thưởng này 5 lần, lần vô địch thứ 4 là nằm trong The Authority. Năm 2010, giải thưởng được trao cho một nhóm, là The Nexus, lần đầu tiên. Roman Reigns là đô vật duy nhất giành danh hiệu trong vai hướng thiện (nhân vật anh hùng).
Sự trở lại của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Sự trở lại của Năm của PWI, trao hàng năm từ 1992, trao cho sự trở lại ấn tượng nhất của một đô vật trong năm. Sting và Jeff Hardy giành danh hiệu này 3 lần.
Đô vật tiến bộ nhất của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Đô vật tiến bộ nhất của Năm của PWI trao cho đô vật tiến bộ nhất năm.
Đô vật truyền cảm hứng của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Đô vật truyền cảm hứng của Năm của PWI trao cho đô vật truyền cảm hứng xuất sắc nhất năm. Giải thưởng được trao từ năm 1972, và thời điểm này, Bob Backlund, Hulk Hogan, Jerry Lawler, Bayley và Eddie Guerrero là những người duy nhất vô địch hơn 1 lần, tất cả năm người đều hai lần giành danh hiệu. Thông thường, danh hiệu mang ý nghĩa trao cho đô vật đã vượt qua các khó khăn lớn để đạt được thành công trên võ đài, mặc dù nó cũng được trao cho đô vật vượt qua các khó khăn và khủng hoảng ngoài đời thực.
Lính mới của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Lính mới của Năm của PWI trao cho đô vật chuyên nghiệp xuất sắc nhất trong năm đầu hoạt động. Vì nó là giải thưởng cho lính mới, mỗi đô vật chỉ được xét một lần duy nhất.
Phụ nữ của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Phụ nữ của Năm của PWI trao cho đô vật nữ xuất sắc nhất năm. Được biết ban đầu với tên gọi Đô vật nữ của Năm, nó đã bị giải thể năm 1976 và lịch sử của nó được đưa vào giải thưởng hiện tại khi phụ nữ được dành tặng hạng mục riêng cho họ vào năm 2000.[59] Trish Stratus vô địch kỉ lục 4 lần. AJ Lee là đô vật duy nhất vô địch 3 lần liên tiếp. Mickie James là đô vật duy nhất giành danh hiệu khi thi đấu ở hai tổ chức khác nhau.
Giải thưởng Stanley Weston (Thành tựu suốt đời)
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Stanley Weston của PWI trao cho thành tựu suốt đời của một cá nhân trong đô vật chuyên nghiệp.[66] Giải thưởng được trao hàng năm từ 1981, và ban đầu có tên là Giải thưởng biên tập viên của PWI.[66] Bắt đầu từ phiên bản tháng 3 năm 2003, giải thưởng được đổi tên để tưởng nhớ nhà sáng lập và nhà xuất bản gắn bó lâu dài với PWI Stanley Weston, mất năm 2002.
† biểu thị giải thưởng truy tặng | |
---|---|
Năm | Thắng cuộc (tên khai sinh) |
1981 | Bruno Sammartino |
1982 | Lou Thesz (Aloysius Thesz) |
1983 | The Grvà Wizard (Irwin Roth)† |
1984 | David Von Erich (David Adkisson)† |
1985 | Dan Shocket |
1986 | Verne Gagne (Laverne Gagne) |
1987 | Paul Boesch |
1988 | Bruiser Brody (Frank Goodish)† Adrian Adonis (Keith Franke Jr.)† |
1989 | Gordon Solie (Francis Labiak) |
1990 | Buddy Rogers (Herman Rohde Jr.) |
1991 | The Fabulous Moolah (Mary Ellison)[66] |
1992 | Stanley Weston |
1993 | André the Giant (André Roussimoff)† |
1994 | Captain Lou Albano (Louis Albano) |
1995 | Ricky Steamboat (Richard Blood Sr.) |
1996 | Danny Hodge (Daniel Hodge) |
1997 | Arn Anderson (Martin Lunde) |
1998 | Bobo Brazil (Houston Harris)† |
1999 | Owen Hart† |
2000 | Freddie Blassie (Frederick Blassie) |
2001 | Johnny Valentine (John Wisniski)† |
2002 | Jim Ross (James Ross) |
2003 | Bret Hart |
2004 | Pat Patterson (Pierre Clermont) |
2005 | Eddie Guerrero (Eduardo Guerrero)† |
2006 | Harley Race |
2007 | Nick Bockwinkel (Nicholas Bockwinkel) |
2008 | Ric Flair (Richard Fliehr)[67] |
2009 | Vince McMahon (Vincent McMahon) |
2010 | Killer Kowalski (Edward Spulnik)† |
2011 | Randy Savage (Randy Poffo)† |
2012 | Bobby Heenan (Raymond Heenan)[68] |
2013 | Dusty Rhodes (Virgil Runnels Jr.)[69] |
2014 | Dory Funk Jr. (Dorrance Funk Jr.)[70] |
2015 | Roddy Piper (Roderick Toombs)† |
2016 | Dick Beyer[71] |
2017 | Jack Brisco (Freddie Joe Brisco)† |
Giải thưởng đã giải thể
[sửa | sửa mã nguồn]Đô vật tí hon của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Đô vật tí hon của Năm của PWI trao cho đô vật tí hon xuất sắc nhất của năm. Giải đã bị hủy bỏ từ năm 1976.
Năm | Thắng cuộc | Á quân | Á quân 2 | Á quân 3 |
---|---|---|---|---|
1972 | Little Bruiser | — | — | — |
1973 | Little Beaver | — | — | — |
1974 | Darlin` Dagmar | — | — | — |
1975 | Sky Low Low | — | — | — |
1976 | Lord Littlebrook | Sky Low Low | Cowboy Lang | Diamond Lil |
Huấn luyện viên của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Huấn luyện viên của Năm của PWI trao cho huấn luyện viên xuất sắc nhất năm. Bobby Heenan giành danh hiệu với kỉ lục 4 lần. Lou Albano, James J. Dillon, và Jim Cornette mỗi người có 3 lần giành được danh hiệu.
Người thông báo của Năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Người thông báo của Năm của PWI trao cho người thông báo xuất sắc nhất năm. Giải thưởng được trao một lần duy nhất năm 1977.
Năm | Thắng cuộc | Á quân | Á quân 2 | Á quân 3 |
---|---|---|---|---|
1977 | Gordon Solie | Vince McMahon | Bill Carlisle | Roger Kent |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Team 3D trước đó giành giải thưởng với tên The Dudley Boyz.
- ^ a b The Nexus gồm Wade Barrett, Darren Young, Skip Sheffield, Michael Tarver, Justin Gabriel, Heath Slater, David Otunga, Husky Harris và Michael McGillicutty.
- ^ a b The Authority gồm Triple H, Stephanie McMahon và Kane.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Chung
- “PWI Awards”. Pro Wrestling Illustrated. Kappa Publishing Group. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.
- Cụ thể
- ^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 31 (3): 82–83. tháng 3 năm 2010.
- ^ “Và, finally... PWI's 2010 Wrestler of the Year”. Pro Wrestling Illustrated. 17 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2011.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 44–45. tháng 3 năm 2014.
- ^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 36 (2): 32–33. tháng 4 năm 2015.
- ^ “Wrestler of the Year 2017”. Pro Wrestling Illustrated. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.
- ^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 30 (3): 80–81. tháng 3 năm 2009.
- ^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 31 (3): 80–81. tháng 3 năm 2010.
- ^ “Achievement Awards: Tag Team of the Year”. Pro Wrestling Illustrated. 14 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 42–43. tháng 3 năm 2014.
- ^ a b “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 36 (2): 30–31. tháng 4 năm 2015.
- ^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 30 (3): 78–79. tháng 3 năm 2009.
- ^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 31 (3): 78–79. tháng 3 năm 2010.
- ^ “Achievement Awards: Match of the Year”. Pro Wrestling Illustrated. 12 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
- ^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (3): 38–39. tháng 3 năm 2013.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 40–41. tháng 3 năm 2014.
- ^ Giri, Raj (15 tháng 1 năm 2016). “PWI Achievement Award Results: Who Was Voted Wrestler Of The Year?, Historical 'Match Of The Year'”. WrestlingInc.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017.
- ^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 30 (3): 72–73. tháng 3 năm 2009.
- ^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 31 (3): 72–73. tháng 3 năm 2010.
- ^ “Achievement Awards: Mối thù của Năm”. Pro Wrestling Illustrated. 10 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
- ^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (3): 32–33. tháng 3 năm 2013.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 34–35. tháng 3 năm 2014.
- ^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 36 (2): 22–23. tháng 4 năm 2015.
- ^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 30 (3): 74–75. tháng 3 năm 2009.
- ^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 31 (3): 74–75. tháng 3 năm 2010.
- ^ “Achievement Awards: Most Popular”. Pro Wrestling Illustrated. 11 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 36–37. tháng 3 năm 2014.
- ^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 36 (2): 24–25. tháng 4 năm 2015.
- ^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 30 (3): 76–77. tháng 3 năm 2009.
- ^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 31 (3): 76–77. tháng 3 năm 2010.
- ^ “Achievement Awards: Most Hated”. Pro Wrestling Illustrated. 17 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2011.
- ^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (3): 36–37. tháng 3 năm 2013.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 38–39. tháng 3 năm 2014.
- ^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 36 (2): 26–27. tháng 4 năm 2015.
- ^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 30 (3): 68–69. tháng 3 năm 2009.
- ^ “PWI Achievement Awards: Comeback”. Pro Wrestling Illustrated. 6 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2011.
- ^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (3): 28–29. tháng 3 năm 2013.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 30–31. tháng 3 năm 2014.
- ^ a b “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 36 (2): 14–15. tháng 4 năm 2015.
- ^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 30 (3): 66–67. tháng 3 năm 2009.
- ^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 31 (3): 66–67. tháng 3 năm 2010.
- ^ “Achievement Awards: Most Improved”. Pro Wrestling Illustrated. 5 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (3): 26–27. tháng 3 năm 2013.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 28–29. tháng 3 năm 2014.
- ^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 36 (2): 16–17. tháng 4 năm 2015.
- ^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 30 (3): 64–65. tháng 3 năm 2009.
- ^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 31 (3): 64–65. tháng 3 năm 2010.
- ^ “Achievement Awards: Inspirational”. Pro Wrestling Illustrated. 4 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
- ^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (3): 24–25. tháng 3 năm 2013.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 26–27. tháng 3 năm 2014.
- ^ Brink, Graham (21 tháng 1 năm 2005). “Have truck, will crush”. St. Petersburg Times. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017.
- ^ Abreu, Donnie (13 tháng 3 năm 2002). “Tough talent choices lay ahead for WWF”. SLAM! Wrestling. Canadian Online Explorer. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2009.
- ^ Reed, Bill (23 tháng 7 năm 2006). “'SmackDown' Superstar, Regular guy”. The Gazette. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 30 (3): 62–63. tháng 3 năm 2009.
- ^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 31 (3): 62–63. tháng 3 năm 2010.
- ^ “Achievement Awards: Rookie”. Pro Wrestling Illustrated. 3 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011.
- ^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (3): 22–23. tháng 3 năm 2013.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 24–25. tháng 3 năm 2014.
- ^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 36 (2): 12–13. tháng 4 năm 2015.
- ^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 36 (2): 69. tháng 4 năm 2015.
- ^ Michelle, Cvàice (21 tháng 7 năm 2008). “Cvày-Coated, No. 13”. WWE. Lưu trữ bản gốc Tháng 3 10, 2008. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archivedate=
(trợ giúp) - ^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 30 (3): 70–71. tháng 3 năm 2009.
- ^ “Achievement Awards: Woman”. Pro Wrestling Illustrated. 7 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011.
- ^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (3): 30–31. tháng 3 năm 2013.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 32–33. tháng 3 năm 2014.
- ^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 36 (2): 20–21. tháng 4 năm 2015.
- ^ a b c Ellison, Lillian (2003). The Fabulous Moolah: First Goddess of the Squared Circle. ReaganBooks. tr. 201, 231. ISBN 978-0-06-001258-8.
- ^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 30 (3): 84. tháng 3 năm 2009.
- ^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (3): 43–44. tháng 3 năm 2013.
- ^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 34 (2): 46. tháng 3 năm 2014.
- ^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated. 36 (2): 34. tháng 4 năm 2015.
- ^ “The Destroyer Dick Beyer wins PWI Stanley Weston Award”. Miami Herald. 17 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017.
- ^ Mackinder, Matt (17 tháng 1 năm 2008). “Sir Oliver Humperdink recalls career of yesteryear”. SLAM! Wrestling. Canadian Online Explorer. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Ready to rumble? Colon, battle royal among features”. Miami Herald. 20 tháng 12 năm 1992.