Xung đột
|
Tham chiến 1
|
Tham chiến 2
|
Kết quả
|
Tổng thống
|
Thủ tướng
|
Cuộc viễn chinh của López
(1850-1851)
|
Filibusters
|
Tây Ban Nha
|
Thất bại
- Thất bại của Filibusters, López bị xử tử
|
Không có
|
Không có
|
Chiến tranh Mười năm (1868–1878)
|
Quân đội Giải phóng Cuba
|
Tây Ban Nha
|
Thất bại
|
Chiến tranh Nhỏ (1879–1880)
|
Quân đội Giải phóng Cuba
|
Tây Ban Nha
|
Thất bại
- Thất bại của quân nổi dậy
|
Chiến tranh giành độc lập Cuba (1895–1898)
|
Quân đội Giải phóng Cuba Hoa Kỳ
|
Tây Ban Nha
|
Chiến thắng
- Cuba giành được độc lập từ Tây Ban Nha
|
Bình định Cuba (1906)
|
Đảng Bảo thủ
|
Đảng Tự do
|
Đảng Tự do chiến thắng
- Mỹ đưa quân vào chiếm đóng Cuba lần tiếp theo
|
|
Cuộc nổi dậy của người da đen (1912)
|
Cuba Hoa Kỳ
|
PIC
|
Chính phủ chiến thắng
|
|
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1917–1918)
|
Pháp Vương quốc Anh Nga Hoa Kỳ Ý Nhật Bản Trung Quốc Canada Úc New Zealand Ấn Độ Nam Phi Serbia Montenegro România Bỉ Hy Lạp Bồ Đào Nha Brasil Cuba Panama Guatemala Nicaragua Costa Rica Honduras
|
Đức Áo-Hung Đế quốc Ottoman Bulgaria
|
Chiến thắng
|
|
Can thiệp Đường (1917–1922)
|
Đảng Bảo thủ Hoa Kỳ
|
Đảng Tự do
|
Đảng Bảo thủ chiến thắng
- Cuộc nổi dậy bị đàn áp, Mỹ đưa quân vào chiếm đóng Cuba
|
Chiến tranh thế giới thứ hai (1941–1945)[a]
|
Hoa Kỳ Liên Xô Vương quốc Anh Trung Quốc Pháp Ba Lan Canada Úc New Zealand Ấn Độ Nam Phi Nam Tư Hy Lạp Đan Mạch Na Uy Hà Lan Bỉ Luxembourg Tiệp Khắc Brasil México Panama Costa Rica El Salvador Guatemala Honduras Nicaragua Cộng hòa Dominica Cuba
|
Đức Nhật Bản Ý Hungary România Bulgaria Croatia Slovakia Phần Lan Thái Lan Mãn Châu quốc Mông Cương
|
Chiến thắng
|
|
|
Cách mạng Cuba (1953–1959)
|
Chế độ Batista
|
M-26-7
Ban Chỉ đạo Cách mạng Sinh viên
Mặt trận Quốc gia Escambray thứ hai
Đảng Xã hội chủ nghĩa Bình dân
|
Thay đổi chế độ
|
|
Bạo loạn Escambray (1959–1965)
|
Chế độ Castro
|
Nhiều cánh quân nổi dậy khác nhau
|
Chính phủ chiến thắng
- Tiêu diệt toàn bộ quân nổi dậy
|
|
|
Cuộc xâm lược Panama[1] (1959)
|
Cuba
|
Panama
|
Thất bại
|
Cuộc xâm lược Cộng hòa Dominica[2] (1959)
|
Cuba
|
Cộng hòa Dominica
|
Thất bại
|
Cuộc xâm lược Vịnh Con Lợn (1961)
|
Cuba
|
Lữ đoàn 2506 Hoa Kỳ DRF Cuba
|
Chiến thắng
|
Cuộc xâm lược Venezuela[3] (1963)
|
Cuba
|
Venezuela
|
Thất bại
|
Chiến tranh Cát (1963–1964)
|
Algeria Cuba
|
Morocco
|
Bế tắc
- Không có sự thay đổi lãnh thổ nào được thực hiện
|
Khủng hoảng Congo (1964)
|
Simbas PSA Cuba
|
Congo-Léopoldville Bỉ
|
Thất bại
|
Chiến tranh giành độc lập Guiné-Bissau (1964–1974)
|
PAIGC Cuba
|
Bồ Đào Nha
|
Bế tắc (chiến thắng chính trị)[5]
|
Chiến dịch Bolivia (1966–1967)
|
ELN Cuba
|
Bolivia Hoa Kỳ
|
Thất bại
|
Sự kiện Machurucuto (1967)
|
Cuba
|
Venezuela
|
Thất bại
|
Chiến tranh Yemen lần thứ nhất (1972)
|
Nam Yemen Cuba
|
Bắc Yemen
|
Bất phân thắng bại
- Không có sự thay đổi về lãnh thổ
|
Chiến tranh Yom Kippur (1973)
|
Ai Cập Syria Iraq Jordan Algeria Morocco Ả Rập Xê Út Cuba
|
Israel
|
Thất bại
|
Chiến dịch Độc lập (1975–1977)
|
ERP Montoneros Cuba[7][8][9]
|
Argentina
|
Thất bại
|
Nội chiến Angola (1975–1991)
|
MPLA SWAPO SWANU Cuba MK
|
UNITA FNLA FLEC Nam Phi Zaire
|
Bế tắc
|
|
Chiến tranh Ethiopia-Somalia (1977–1978)
|
Ethiopia Cuba Nam Yemen Liên Xô
|
Somalia WSLF
|
Chiến thắng
- Người Somalia rút khỏi cuộc chiến tranh Ethiopia–Somalia
|
Nội chiến Ethiopia (1977–1991)
|
Ethiopia Cuba
|
EPRP TPLF MEISON ANDM EDUP
|
Thất bại
- Sự sụp đổ của chính quyền Cộng sản Mengistu, dẫn đến thành lập chính quyền chuyển tiếp do TPLF lãnh đạo
|
Chiến tranh giành độc lập Eritrea (1977–1991)
|
Ethiopia Cuba Nam Yemen Liên Xô
|
ELF EPLF
|
Thất bại
- Eritrea giành độc lập từ Ethiopia
|
Cuộc xâm lược Grenada (1983)
|
Grenada Cuba
|
Hoa Kỳ Phe đối lập Grenada Barbados Jamaica Antigua và Barbuda Dominica Saint Kitts và Nevis Saint Lucia Saint Vincent và Grenadines
|
Thất bại
- Mỹ đưa quân vào chiếm đóng Grenada
|