Danh sách thiên hà gần nhất
Đây là danh sách các thiên hà đã biết trong phạm vi 3,8 megaparsec (12,4 triệu năm ánh sáng) tính từ Hệ Mặt Trời, bao gồm khoảng 50 thiên hà thuộc Nhóm Địa phương lớn và một số thiên hà là thành viên của các nhóm thiên hà lân cận (nhóm M81, M83) và 1 số thiên hà không thuộc về nhóm nào.
Danh sách này nhằm phản ánh kiến thức hiện tại: không phải tất cả các thiên hà trong bán kính 3,8 Mpc đều đã được phát hiện. Các thiên hà lùn gần đó vẫn đang được phát hiện và các thiên hà nằm phía sau mặt phẳng trung tâm của Dải Ngân hà cực kỳ khó phân biệt. Bất kỳ thiên hà nào cũng có thể che dấu một thiên hà khác nằm ngoài nó. Các phép đo khoảng cách giữa các thiên hà có độ không đảm bảo lớn. Các số liệu được liệt kê là sự tổng hợp của nhiều phép đo, một số trong số đó có thể có các thanh lỗi riêng lẻ được siết chặt đến mức không còn chồng chéo với nhau.[1]
Danh sách
[sửa | sửa mã nguồn]# | Hình ảnh | Thiên hà | Phân loại | Khoảng cách từ Trái Đất | Cấp sao | Thành viên nhóm |
Ghi chú | Đường kính (ly) | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Triệu năm ánh sáng | Mpc | M | m | |||||||
- | Ngân Hà | SBbc | 0,0265 (đến trung tâm thiên hà)[2] |
0,008[2] | −20,8[1] | ? | Nhóm Địa phương | Thiên hà mẹ của Trái Đất. Thiên hà xoắn ốc có thanh chắn. | 87.400 ly | |
1 | Thiên hà lùn Đại Khuyển | Irr (đang tranh chấp) | 0,025[3] | 0,008 | −14,5 | 23,3 | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà (bồi tụ bởi Ngân Hà) | ||
2 | Draco II | 0,0701 | 0,0215[4] | −0,8[4] | 15,87[4][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 120 ly[4] | ||
3 | Tucana III | 0,0747 | 0,0229[5] | −1,3[5] | 15,5[5][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà đang chịu sự gián đoạn thuỷ triều[5] | 220 ly | ||
4 | Segue 1 | dSph hoặc Glob Clus | 0,075 | 0,023[6] | −3,0[6] | 13,8[6] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
5 | Sagittarius Dwarf Sphr SagDEG | dSph/E7 | 0,078 | 0,024[7] | −12,67[7] | 4,5[8] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà (bồi tụ một phần bởi Ngân Hà) | 10.000 ly | |
6 | Hydrus I | 0,0900 | 0,0276[9] | −4,71[9] | 12,49[9][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà, có khả năng liên quan đến Các Đám mây Magellan[9] | 348 ly[9] | ||
7 | Carina III | 0,0907 | 0,0278[10] | −2,4[10] | 14,82[10][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 200 ly[10] | ||
8 | Ursa Major II Dwarf | dSph | 0,098 | 0,030 | −4,2 | 14,3 | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà (bồi tụ bởi Ngân Hà) | ~1.800 ly | |
8 | Triangulum II | 0,098 | 0,030[11] | −1,8[11] | 15,6[11][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà (bồi tụ bởi Ngân Hà) | |||
10 | Reticulum II | 0,102 | 0,0314[5] | −3,1[5] | 14,4[5][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 378 ly | ||
11 | Segue 2 | dSph | 0,114 | 0,035[12] | −2,5[12] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà, một trong những thiên hà nhỏ nhất từng được biết đến | 220 ly | ||
12 | Carina II | 0,122 | 0,0374[10] | −4,5[10] | 13,36[10][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 590 ly[10] | ||
13 | Willman 1 | dSph hoặc Star Clus | 0,124 | 0,038[13] | −2,7[13] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | |||
14 | Boötes II | dSph | 0,137 | 0,042[13] | −2,7[13] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | |||
15 | Coma Berenices Dwarf | dSph | 0,137 | 0,042[14] | −3,6[14] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | |||
16 | Pictor II | 0,147 | 0,045[15] | −3,2[15] | 15,1[15][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà, có khả năng liên quan đến Đám mây Magellan Lớn[15] | 300 ly[15] | ||
17 | Boötes III | dSph | 0,150 | 0,046[16] | −5,8[17] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | |||
18 | Tucana IV | 0,157 | 0,048[11] | −3,5[11] | 14,9[11][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | |||
19 | Đám mây Magellan Lớn (LMC) | SB(s)m | 0,163 | 0,050[7] | −17,93[7] | 0,9[8] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 32.200 ly | |
20 | Grus II | 0,179 | 0,055[18] | −3,9[18] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 607 ly[18] | |||
21 | Tucana II | 0,186 | 0,057[19] | −3,8[19] | 15,0[19][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 1080 ly[19] | ||
22 | Boötes I | dSph | 0,197[8] | 0,060 | −5,8[20] | 13,1 | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
23 | Đám mây Magellan Nhỏ (SMC, NGC 292) | SB(s)m pec | 0,205 | 0,063[7] | −16,35[7] | 2,7[8] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 18.900 ly | |
23 | Ursa Minor Dwarf | dE4 | 0,205 | 0,063[7] | −7,13[7] | 11,9[8] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
25 | Eridanus IV | 0,250 | 0,0767[21] | −4,7[21] | 14,72[21][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà[21] | 489 ly[21] | ||
26 | Horologium II | 0,254 | 0,078[11] | −2,6[11] | 1,69[11][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 287 ly[22] | ||
27 | Draco Dwarf (DDO 208) | dE0 pec | 0,258 | 0,079[7] | −8,74[7] | 10,9[8] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà với một lượng lớn vật chất tối | ~2.700 × 1.900 ly | |
27 | Horologium I | 0,258 | 0,079[23] | -3,4[23] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 196 ly | |||
29 | Pisces Overdensity | dIrr/dSph[24] | 0,26 | 0,08[25] | −10,35[24] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | |||
30 | Sextans Dwarf Sph | dSph | 0,280 | 0,086[7] | −7,98[7] | 12[8] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 8.400 ly | |
31 | Sculptor Dwarf (ESO 351-G30) | dE3 | 0,287 | 0,088[7] | −9,77[7] | 10,1[8] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
32 | Pegasus IV | 0,294 | 0,090[26] | −4,25[26] | 15,52[26][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | |||
32 | Virgo I | 0,297 | 0,091[11] | −0,3[11] | 19,5[11][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | |||
33 | Reticulum III | 0,300 | 0,092[27] | −3,3[27] | 16,51[27][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 420 ly[27] | ||
34 | Ursa Major I Dwarf (UMa I dSph) | dSph | 0,3157 | 0,0968[13] | −6,75[28] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ~2.000 ly | ||
35 | Phoenix II | 0,326 | 0,100[18] | −2,7[18] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 290 ly[18] | |||
36 | Carina Dwarf (ESO 206-G220) | dE3 | 0,33 | 0,10[7] | −8,97[28] | 11,3[8] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 1.600 ly | |
37 | Aquarius II | 0,3519 | 0,1079[29] | −4,36[29] | 15,8[29][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 1.040 ly[29] | ||
38 | Pictor I | 0,372 | 0,114[30] | −3,1[30] | 20,3[30][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 190 ly[30] | ||
39 | Crater II | 0,383 | 0,1175[11] | −8,2[11] | 12,2[11][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | |||
40 | Grus I | 0,391 | 0,120[19] | −3,4[19] | 17,0[19][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 404 ly | ||
41 | Antlia 2 | 0,430 | 0,1318[31] | −9,86[31] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà, một trong những thiên hà có độ khuếch tán lớn nhất từng được tìm thấy | ||||
42 | Hercules Dwarf | dSph | 0,434 | 0,133[32] | −5,3[32] | 14,7[6] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
43 | Fornax Dwarf (ESO 356-G04) | dSph/E2 | 0,466 | 0,143[33] | −11,5[7] | 9,28[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
44 | Canes Venatici II Dwarf | dSph | 0,49 | 0,15[6] | −4,8[6] | 15,1[6] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
45 | Hydra II | dSph | 0,492 | 0,151[34] | −5,1[34] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 500 ly[34] | ||
46 | Leo IV Dwarf | dSph | 0,502 | 0,154[35] | −5,5[35] | 15,9[6] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
47 | Leo V Dwarf | dSph | 0,571 | 0,175[36] | −5,2[36] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | |||
48 | Pisces II | dG[37] | 0,597 | 0,183[37] | −4,28[38] | 17,03[38] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
48 | Columba I | 0,597 | 0,183[39] | −4,2[39] | 17,11[39][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 760 ly[39] | ||
50 | Boötes IV | 0,682 | 0,209[40] | −4,53[40] | 17,07[40][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà[40] | 3.000 ly[40] | ||
51 | Leo II Dwarf (Leo B, DDO 93) | dE0 pec | 0,701[41] | 0,215 | −9,23[7] | 12,45[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 4.100 ly (thuỷ triều) | |
51 | Pegasus III | 0,701 | 0,215[42] | −4,17[42] | 17,50[38] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 350 ly[42] | ||
53 | Canes Venatici I Dwarf | dSph | 0,711 | 0,218[43] | −7,9[44] | 13,9[44] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
54 | Cetus III | 0,819 | 0,251[45] | −2,45[45] | 19,55[45][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 580 ly[45] | ||
55 | Leo I Dwarf (DDO 74, UGC 5470) | dE3 | 0,820[41] | 0,251 | −10,97[7] | 11,18[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
56 | Eridanus II | 1,19[46] | 0,366[46] | −7,1[46] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | 1.810 ly[46] | |||
57 | Leo T Dwarf | dIrr/dSph | 1,35 | 0,413[47] | 16[8] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà? | 2.300 ly | ||
58 | Phoenix Dwarf Galaxy (P 6830) | IAm | 1,44 | 0,44 | −10,22[7] | 13,07[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
59 | Pisces V (Andromeda XVI) | dSph[48] | 1,79 | 0,55[48][NB 2] | −7,6[48] | 16,1[48] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 985 ly[48] | |
60 | Barnard's Galaxy (NGC 6822) | IB(s)m IV-V | 1,859 | 0,570[47] | −15,22[7] | 9,32[1] | Nhóm Địa phương | Chứa nhiều vùng H II lớn | 7.000 ly | |
61 | NGC 185 | dE3 pec | 2,05[49] | 0,63 | −14,76[7] | 9,99[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ, có khả năng là thiên hà Seyfert gần Trái Đất nhất | ||
62 | Andromeda II | dE0 | 2,22 | 0,68[48][NB 2] | −12,6[48] | 11,7[48] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 6.820 ly[48] | |
63 | Cassiopeia II (Andromeda XXX) | dSph[50] | 2,221 | 0,681[51] | −8,0[52] | 16,0[52] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 1.800 ly | |
64 | IC 1613 (UGC 668) | IAB(s)m V | 2,24 | 0,686[47] | −14,51[7] | 9,92[1] | Nhóm Địa phương | |||
65 | Pegasus V (Andromeda XXXIV) | 2,26 | 0,692[53] | −6,3[53] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ[53] | ||||
66 | Leo A (Leo III, DDO 69) | IBm V | 2,34[47] | 0,717[47] | −11,68[54] | 12,92 | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Ngân Hà | ||
67 | Andromeda XVII | dSph[50] | 2,371 | 0,727[51] | −7,8[52] | 16,6[52] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 1.900 ly | |
68 | Andromeda XXV | dSph[50] | 2,401 | 0,736[51] | −9,0[52] | 15,3[52] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 3.560 ly | |
69 | Andromeda XI | dSph[50] | 2,41 | 0,74[55] | −7,3[56] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | |||
70 | Andromeda XX | dSph[50] | 2,417 | 0,741[50] | −6,4[52] | 18,0[52] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 590 ly[52] | |
71 | Andromeda XXIII | dSph[50] | 2,440 | 0,748[50] | −9,8[52] | 14,6[52] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 7.770 ly[52] | |
72 | IC 10 (UGC 192) | dIrr IV/BCD[8] | 2,446 | 0,750 | −15,57[7] | 12,2[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | ||
73 | Andromeda III | dE2 | 2,45 | 0,75[48][NB 2] | −10,1[48] | 14,4[48] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 2.750 ly[48] | |
73 | Cassiopeia Dwarf (Cas dSph, Andromeda VII) | dSph | 2,45 | 0,75[57][NB 2] | −11,67[7] | 13,65[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ[7] | ||
75 | Andromeda XXVI | dSph[50] | 2,459 | 0,754[51] | −5,8[52] | 18,5[52] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 980 ly | |
76 | Cetus Dwarf | dSph/E4 | 2,460[49] | 0,754 | −10,18[7] | 14,4[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ[7] | ||
77 | Pisces III (Andromeda XIII) | dSph[50] | 2,479 | 0,760[51] | −6,5[52] | 17,8[52] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 850 ly | |
78 | Andromeda XV | dSph[48] | 2,48 | 0,76[48][NB 2] | −8,4[48] | 16,0[48] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ[7] | 1.840 ly[48] | |
79 | M32 (NGC 221) | E2 | 2,489[41] | 0,763 | −15,96[7] | 8,73[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh tầm gần của Tiên Nữ | 6.500 ly | |
80 | Andromeda IX | dE | 2,500[49] | 0,767 | −7,5[7] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ[7] | |||
81 | Pisces Dwarf (LGS 3) | dIrr/dSph | 2,510[49] | 0,770 | −7,96[7] | 16,18[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tam Giác[cần dẫn nguồn] | ||
82 | Cassiopeia III (Andromeda XXXII) | 2,518 | 0,772[58] | −12,3[58] | 12,15[58][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 9.500 ly[58] | ||
83 | Andromeda V | dSph[50] | 2,52[49] | 0,773 | −8,41[7] | 16,67[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ[7] | ||
84 | Lacerta I (Andromeda XXXI) | dSph | 2,521 | 0,773[59] | −11,4[59] | 13,04[59][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ[59] | 4.750 ly[59] | |
85 | NGC 147 (DDO 3) | dE5 pec | 2,53[49] | 0,776 | −14,9[7] | 10,36[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | ||
86 | Thiên hà Tiên Nữ (M31) | SA(s)b | 2,538[49] | 0,778 | −21,58[7] | 4,17[1] | Nhóm Địa phương | Thiên hà lớn nhất trong nhóm địa phương (Ngân Hà đứng thứ hai) với ít nhất 19 thiên hà vệ tinh. Thiên hà xoắn ốc có thanh chắn. | 152.000 ly | |
87 | Pegasus Dwarf Spheroidal (Andromeda VI) | dSph[50] | 2,55[49] | 0,78 | −10,80[7] | 14,05[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ[7] | ||
88 | Perseus I (Andromeda XXXIII) | 2,560 | 0,785[60] | −10,3[60] | 14,19[60][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 2.600 ly[60] | ||
89 | Andromeda XIV (Pisces IV) | 2,586 | 0,793[51] | −8,5[52] | 15,8[52] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | ~1.700 ly | ||
90 | Andromeda I | dE3 pec | 2,61 | 0,80[48][NB 2] | −12,0[48] | 12,7[48] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 5.840 ly[48] | |
91 | Andromeda XXVIII | dSph[50] | 2,645 | 0,811[61] | −8,7[61] | 15,85[61][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 1.800 ly[61] | |
92 | M110 (NGC 205) | E6p | 2,67[49] | 0,82 | −16,15[7] | 8,72[1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh tầm gần của Tiên Nữ | ||
93 | Andromeda VIII | dSph[62] | 2,700 | 0,828 | −15,6 | 9,1 | Nhóm Địa phương | Thiên hà lùn bị biến dạng gần Tiên Nữ được phát hiện vào năm 2003[62] | ||
94 | Andromeda XXIX | 2,704 | 0,829[61] | −8,5[61] | 16,09[61][NB 1] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 2.050 ly[61] | ||
95 | Thiên hà Tam Giác (M33) | SA(s)cd | 2,73[49] | 0,84 | −18,87[7] | 6,19[1] | Nhóm Địa phương | Đối tượng xa nhất (khó thấy) với mắt thường. Thiên hà xoắn ốc không có thanh chắn gần Trái Đất nhất và là thiên hà lớn thứ ba trong Nhóm Địa Phương. | 61.100 ly | |
96 | Andromeda XXI[63] | dSph[50] | 2,802 | 0,859 | −9,9 | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | |||
97 | Tucana Dwarf | dE5 | 2,87 | 0,88[7] | −9,16 | 15,7[1] | Nhóm Địa phương[7] | Thiên hà cô lập trong nhóm — một thiên hà "sơ khai"[64] | ||
98 | Andromeda X | dSph[8] | 2,90 | 0,889 | −8,1[65] | 16,1[8] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ được phát hiện vào năm 2006 | ||
99 | Andromeda XXIV | dSph[50] | 2,929 | 0,898[50] | −8,4[52] | 16,3[52] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 4.440 ly[52] | |
99 | Pegasus Dwarf Irregular (DDO 216) | dIrr/dSph[8] | 2,929[47] | 0,898[47] | −11,47[7] | 13,21[8] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | ||
101 | Andromeda XII | dSph[50] | 3,027 | 0,928[51] | −7,0[52] | 17,7[52] | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | 2.740 ly | |
102 | Wolf-Lundmark-Melotte (WLM, DDO 221) | IB(s)m[8] | 3,043 | 0,933[54] | −14,06[54] | 11,03[8] | Nhóm Địa phương | Thiên hà cô lập tại rìa của Nhóm Địa phương | 11.500 ly | |
102 | Andromeda XIX[66] | dSph[50] | 3,043 | 0,933 | −9,3 | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ, trải rộng trên 1,7 kpc | 2.200 ly | ||
104 | Andromeda XXII[63] | dSph[50] | 3,219 | 0,987 | 18,0 | Nhóm Địa phương | Vệ tinh của Tiên Nữ | |||
105 | Aquarius Dwarf Galaxy (DDO 210) | Im V | 3,22[47] | 0,988[47] | −11,09[54] | 14,0[8] | Nhóm Địa phương | Thiên hà cô lập trong nhóm | ||
106 | Pisces VII (Triangulum III) | 3,26 | 1,0[67] | −6,8[67] | Nhóm Địa phương | Có khả năng là vệ tinh của Tam Giác[67] | ||||
107 | Sagittarius Dwarf Irregular Galaxy (SagDIG) | IB(s)m V[8] | 3,907 | 1,198[47] | −11,49 | 15,5 | Nhóm Địa phương[1] | Cô lập, thiên hà được định hình từ các ngôi sao | 3.000 ly | |
108 | UGC 4879 (VV124)[68] | IAm | 3,956 | 1,213[47] | −11,5[54] | 13,2 | Nhóm Địa phương | Cô lập, thiên hà được định hình từ các ngôi sao | 3.000 ly | |
109 | Andromeda XVIII[66] | dSph[50] | 3,960 | 1,214[50] | −9,2[52] | 16,2[52] | Nhóm Địa phương | 1.700[52] | ≈ 1.200 ly | |
110 | Antlia Dwarf | dE3.5[8] | 4,28 | 1,31[54] | −9,63[54] | 16,19[1] | Nhóm Địa phương[NB 3] | Có thể đã tương tác với NGC 3109[69] | 3.000 ly | |
111 | Sextans A (UGCA 205, DDO 75) | IBm[8] | 4,31[70] | 1,32 | −13,95[7] | 11,86[8] | Nhóm Địa phương[NB 3] | Có quần tinh gồm các sao xanh trẻ | 5.000 ly | |
112 | NGC 3109 | SB(s)m | 4,338 | 1,35[69] | −15,68[1] | 10,39[1] | Nhóm Địa phương[NB 3] | Có khả năng là thiên hà xoắn ốc | 25.000 ly | |
113 | Antlia B | dSph/Irr | 4,40 | 1,35[71] | −9,7[71] | 15,95[71][NB 1] | Nhóm Địa phương[NB 3] | Vệ tinh của NGC 3109[71] | 1.780 ly[71] | |
114 | Sextans B (UGC 5373) | IM IV-V[8] | 4,47 | 1,37[54] | −14,08[54] | 11,85[8] | Nhóm Địa phương[NB 3] | Một trong những thiên hà nhỏ nhất có tinh vân hành tinh | 6.000 ly | |
114 | Tucana B | dSph | 4,56 | 1,4[72] | −6,9[72] | 18,85[72][NB 1] | Nhóm Địa phương | Thiên hà cô lập trong nhóm | 522 ly | |
115 | Cassiopeia 1 | Irr | 5,19 | 1,59[73] | -14,2 | 14,62 | Cô lập | Thiên hà cô lập | ||
116 | Leo P | Irr | 5,28 | 1,62[1] | -9,27 | 16,89 | Nhóm Địa phương[NB 3] | Độ kim loại rất thấp | 3.690 ly | |
117 | IC 5152 | IA(s)m[8] | 5,68 | 1,74[54] | −15,56[54] | 11,06[8] | Nhóm Địa phương ? | Có khả năng là thiên hà ở ngoài rìa Nhóm Địa phương | 4.000 ly | |
118 | NGC 300 | SA(s)d[8] | 6,07 | 1,86[74] | −17,92[1] | 8,95[8] | giữa Nhóm Địa phương và Nhóm Ngọc Phu | Thiên hà xoắn ốc gần Nhóm Địa phương nhất tạo đôi với NGC 55 | 94.000 ly | |
119 | KKR 25 | Irr | 6,20 | 1,90[1] | −9,94[54] | 17,0[8] | giữ Nhóm Địa Phương và M81 | |||
120 | ESO 410-G005 | E3[8] | 6,213 | 1,905[54] | −11,60[54] | 14,85[8] | NGC 55 & 300 | ≈ 2.500 ly | ||
121 | ESO 294-010 | dS0/Im[8] | 6,36[74] | 1,96[54] | −10,95[54] | 15,6[8] | NGC 55 & 300 | |||
122 | NGC 55 | SB(s)m[8] | 6,52 | 2,00[54] | −18,47[54] | 8,84[1] | giữ Nhóm Địa phương và Nhóm Ngọc Phu | Tạo đôi với NGC 300 | 70.000 ly | |
123 | KKs 3 | dSph[75] | 6,91 | 2,12[75] | −12,3[75] | 14,47[75] | 4.900 ly[75] | |||
124 | KKR 3 (KK 230) | dIrr | 6,98 | 2,14[54] | −9,8 | 17,90[8] | Rìa trong Nhóm M94 | 980 ly | ||
125 | UGCA 438 (ESO 407-018) | IB(s)m pec:[8] | 7,24 | 2,22[54] | −12,92[54] | 13,86[1] | NGC 55 & 300 | |||
126 | KK 258 (ESO 468-20) | dTr[76] | 7,27 | 2,23[76] | −10,3[76] | NGC 55 & 300 | ||||
127 | UGC 9128 (DDO 187) | ImIV-V | 7,31 | 2,24[54] | −12,47[54] | 14,38[8] | Rìa trong Nhóm M94 | |||
128 | IC 3104 | IB(s)m | 7,40 | 2,27[1] | −14,85[54] | 13,63[8] | Đang di chuyển đến thiên hà Viên Quy | |||
129 | GR 8 (DDO 155) | ImV[8] | 7,8 | 2,4[54] | −12,14[54] | 14,65[8] | Rìa trong Nhóm M94 | "thiên hà vân tay" | ||
130 | IC 4662 (ESO 102-14) | IBm | 7,96 | 2,44[54] | −15,56[54] | 11,74[8] | Đang di chuyển đến thiên hà Viên Quy | 7.000 ly | ||
131 | KKH 98 | Irr | 7,99 | 2,45[1] | −10,78[1] | 16,7[8] | Nhóm IC 342/Maffei | |||
132 | UGC 8508 (I Zw 060) | IAm | 8,35[77] | 2,69[54] | −13,09[54] | 14,40[8] | Nhóm M94 | |||
133 | KKH 86 | Irr | 8,48 | 2,60[54] | −10,30[54] | 16,8[8] | Cô lập (M94/Cent A) | |||
134 | DDO 99 (UGC 6817) | Im | 8,61 | 2,64[1]–3.9[8] | −13,52[54] | 13,4[8] | Nhóm M94 | |||
135 | ESO 6-1 | Ir | 8,81 | 2,70[78] | −12,41[78] | 14,75[78] | Thiên hà lùn đặc xanh[79] | |||
136 | UGC 7577 (DDO 125) | Im | 8,94 | 2,74[54] | −14,32[54] | 12,84[8] | Nhóm M94 | |||
137 | Dwingeloo 1 | SB(s)cd | 9,1 | 2,8[1] | −18,78 | 19,8[8] | Nhóm IC 342/Maffei | 35.000 ly | ||
138 | UGC 9240 (DDO 190) | IAm | 9,13 | 2,80[54] | −14,19[54] | 13,25[8] | Nhóm M94 | 15.000 ly | ||
139 | NGC 4190 | Irr (BCD) | 9,19[79] | 2,82[79][NB 2] | 13,50[79] | Vệ tinh của NGC 4214[79] | ||||
140 | KKs 53 (Cen 7) | dSph[80] | 9,56 | 2,93[81] | −10,86 | 17,30[1] | Nhóm Centaurus A/M83 | |||
141 | NGC 4214 (UGC 7278) | IAB(s)m | 9,59 | 2,94[1] | 10,24[8] | Nhóm M94 | ||||
142 | UGCA 276 (DDO 113) | Im | 9,62 | 2,95[82] | 15,40[8] | Nhóm M94 | ||||
143 | UGCA 133 (DDO 44) | Im | 9,65 | 2,96[83] | −12,9[83] | 15,54[8] | Nhóm M81 | Có thể là vệ tinh của NGC 2403 | ||
143 | NGC 4163 (NGC 4167) | dIrr | 9,65 | 2,96[84] | 14,5[8] | Nhóm M94 | 4.000 ly | |||
144 | UGCA 86 | SAB(s)m[85] | 9,72 | 2,98[86] | 13,5[8] | Nhóm IC 342/Maffei[85] | Vệ tinh của IC 342[86] | 20.000 ly | ||
145 | NGC 1560 | SA(s)d HII | 9,75 | 2,99[1] | −16,87[7] | 12,16[8] | Nhóm IC 342/Maffei | Vệ tinh của IC 342[86] | ||
146 | MADCASH-2 (MADCASH J121007+352635-dw) | dSph | 9,78 | 3,00[87] | −9,15[87] | 18,24[NB 1] | Nhóm M94 | Có thể là vệ tinh của NGC 4214 | ||
147 | Dwingeloo 2 | Im? | 9,8 | 3,0[1] | −14,55[1] | 20,5[8] | Nhóm IC 342/Maffei | 20.000 ly | ||
147 | KKH 11 (ZOAG G135.74-04.53) | dE/N | 9,8 | 3,0[1] | −13,35[7] | 16,2[8] | Nhóm IC 342/Maffei | |||
147 | KKH 12 | Irr | 9,8 | 3,0[1] | −13,03 | 17,8[8] | Nhóm IC 342/Maffei | |||
147 | MB 3 | dSph | 9,8 | 3,0[1] | −13,65[7] | 19,8[8] | Nhóm IC 342/Maffei | 10.000 ly | ||
147 | MB 1 (KK 21) | SAB(s)d? | 9,8 | 3,0[1] | −14,81[7] | 20,5[8] | Nhóm IC 342/Maffei | 5.000 ly | ||
147 | Maffei 1 | S0- pec | 9,8 | 3,0[1] | −18,97[7] | 11,4[8] | Nhóm IC 342/Maffei | 55.000 ly | ||
153 | Maffei 2 | SAB(rs)bc | 9,801 | 3,005[1] | −20,15[7] | 14,77[8] | Nhóm IC 342/Maffei | 60.000 ly | ||
154 | UGC 8651 (DDO 181) | Im | 9,82 | 3,01[1] | 14,7[8] | Nhóm M94 | ||||
155 | Donatiello I | dSph | 9,88 | 3,04[84] | [8] | Có khả năng là vệ tinh của NGC 404 | ||||
156 | NGC 2403 | SAB(s)cd HII | 9,92 | 3,04[87] | −19,29 | 8,93[8] | Rìa trong Nhóm M81 | 50.000 ly | ||
157 | NGC 404 | SA(s)0-:[8] | 10,05 | 3,08[54] | −16,61[54] | 11,21[8] | "Bóng ma của Mirach" | |||
158 | ESO 274-01[88] | SAd: | 10,1 | 3,09 | 11,7 | Nhóm Centaurus A/M83 | ||||
159 | GALFA-Dw4[89] | dIrr | 10,1 | 3,10 | −11,8 | 15,7 | Cô lập | |||
160 | KKH 22 | dSph | 10,17 | 3,12[86] | –12,19[86] | 15,28[86] | Nhóm IC 342/Maffei | Vệ tinh của IC 342[86] | ||
161 | NGC 3741 | ImIII/BCD | 10,21[77] | 3,13 | 14,3[8] | Nhóm M94 | ||||
162 | KK 35 | Irr | 10,31 | 3,16[1] | −14,30 | 17,2[8] | Nhóm IC 342/Maffei | Vệ tinh của IC 342[86] | ||
162 | HIPASS J1247-77 | Im | 10,31 | 3,16[90] | 17,B[8] | Thẳng hàng với IC 3104 | ||||
164 | NGC 2366 | IB(s)m | 10,40[77] | 3,19 | 11,43[8] | Nhóm M81 | ||||
164 | NGC 1569 (UGC 3056) | IBm;Sbrst[8] | 10,40 | 3,19[86] | −18,17[1] | 11,86[8] | Nhóm IC 342/Maffei[85] | Vệ tinh của IC 342[86] | 6.000 ly | |
164 | ESO 321-014[88] | IBm[8] | 10,40[88] | 3,19 | 15,16[8] | Nhóm Centaurus A/M83 | ||||
167 | UGC 8833 | Im | 10,41 | 3,19[1] | 16,5[8] | Nhóm M94 | ||||
168 | Sculptor dIG (ESO 349-31) | dIrr | 10,44 | 3,2[91] | −11,87 | 15,5[8] | Nhóm Ngọc Phu | Vệ tinh của NGC 7793 | ||
169 | UGC 4483 | dIrr | 10,47[77] | 3,21 | 15,2[8] | Nhóm M81 | ||||
169 | dw0910p7326 ("Blobby") | dSph | 10,47 | 3,21[92] | 11,57[92] | 15,96[92] | Nhóm M81 | |||
170 | UGCA 92 | Im?[8] | 10,50 | 3,22[86] | 13[8] | Nhóm IC 342/Maffei[85] | Vệ tinh của IC 342[86] | |||
171 | IC 342 | SAB(rs)cd[8] | 10,70 | 3,28[1] | −20,69[1] | 9,37[1] | Nhóm IC 342/Maffei | "thiên hà ẩn" | 75.000 ly | |
173 | UGCA 15 (DDO 6) | IB(s)m | 10,90 | 3,34[7] | −12,50[7] | 15,19[8] | Nhóm Ngọc Phu | |||
174 | KKs 58 | dSph[93] | 10,96 | 3,36[94] | −11,93[94] | Nhóm Centaurus A/M83 | ||||
175 | KKH 37 (Mai 16) | S/Irr | 11,06 | 3,39[90] | 16,4[8] | Nhóm IC 342/Maffei | ||||
175 | UGCA 105 | Im? | 11,06 | 3,39[86] | −16,81 | 13,9[8] | Nhóm IC 342/Maffei | Vệ tinh của IC 342[86] | ||
175 | Holmberg II (DDO 50, UGC 4305) | Im | 11,06[77] | 3,39 | 11,1[8] | Nhóm M81 | ||||
175 | NGC 5102 | SA0- HII | 11,09 | 3,40[1] | −18,0856 | 10,35[8] | Nhóm Centaurus A/M83 | |||
175 | NGC 5237 | I0?[8] | 11,09 | 3,40[88] | 13,23[8] | Nhóm Centaurus A/M83 | ||||
175 | ESO 325-11 | 11,09 | 3,40[88] | 13,99[8] | Nhóm Centaurus A/M83 | |||||
175 | ESO 540-030 (KDG 2) | IABm | 11,09 | 3,40[7] | −11,39 | 16,45[8] | Nhóm Ngọc Phu | |||
182 | NGC 247 | SAB(s)d | 11,1 | 3,4[7] | −20,00 | 9,9[8] | Nhóm Ngọc Phu | |||
183 | MADCASH-1 (MADCASH J074238+652501-dw) | dSph | 11,12 | 3,41[87] | −7,81[87] | 19,85[NB 1] | Nhóm M81 | Có thể là vệ tinh của NGC 2403 | ||
184 | F6D1 (FM 1, PGC 3097828) | dSph[95] | 11,15[77] | 3,42 | 17,5[8] | Nhóm M81 | ||||
184 | ESO 540-032 | IAB(s)m pec: | 11,15 | 3,42[7] | −11,32[7] | 16,55[8] | Nhóm Ngọc Phu | |||
186 | ESO 383-087 (ISG 39) | SB(s)dm | 11,25 | 3,45[88] | −15,16[1] | 11,03[8] | Nhóm Centaurus A/M83 | |||
187 | NGC 5206 | SB0 | 11,32 | 3,47[88] | Nhóm Centaurus A/M83 | |||||
188 | KK 179 (ESO 269-37) | IABm: | 11,4 | 3,48[88] | Nhóm Centaurus A/M83 | |||||
189 | Thiên hà Ngọc Phu (NGC 253) | SAB(s)c | 11,40[77] | 3,49 | 8,0[8] | Nhóm Ngọc Phu | 90.000 ly | |||
190 | DDO 71 (UGC 5428) | Im | 11,42[77] | 3,50 | 18[8] | Nhóm M81 | ||||
191 | Camelopardalis B | Irr | 11,46 | 3,50[86] | −11,85 | 16,1[8] | Nhóm IC 342/Maffei | Vệ tinh của IC 342[86] | ||
192 | Messier 82 | I0;Sbrst HII | 11,42 | 3,53[7] | −19,63[7] | 9,30 [8] | Nhóm M81 | 37.000 ly, có khả năng lên đến 100.000 ly | ||
193 | NGC 5253 | Im pec | 11,51 | 3,53[7] | 10,9 [8] | Nhóm Centaurus A/M83 | Thiên hà Wolf-Rayet gần Trái Đất nhất | |||
194 | M81 Dwarf A (KDG 52) | I? | 11,58[77] | 3,55 | −11,49[7] | 16,5[8] | Nhóm M81 | |||
194 | KK 77 (F12D1) | dSph | 11,58 | 3,55[96] | 16,2[8] | Nhóm M81 | ||||
196 | NGC 2976 | SAc pec HII | 11,61[77] | 3,56 | −17,1[7] | 10,82[8] | Nhóm M81 | |||
196 | Camelopardalis A | 11,61 | 3,56[86] | Nhóm IC 342/Maffei | Vệ tinh của IC 342[86] | |||||
198 | KK 211 (AM 1339-445) | dSph[97] | 11,68 | 3,58[86] | −11,93[86] | 16,32[86] | Nhóm Centaurus A/M83 | Vệ tinh của NGC 5128[97] | ||
198 | PGC 51659 (UKS 1424-460) | IBm[98] | 11,68 | 3,58[86] | −11,83[86] | 16,50[86] | Nhóm Centaurus A/M83 | |||
198 | KDG 61 | dE/dSph[99] | 11,68 | 3,58[99] | −12,84[99] | 14,93[99] | Nhóm M81 | |||
201 | NGC 4945 | SB(s)cd:sp[8] | 11,70[100] | 3,59 | −20,51[1] | 9,3[8] | Nhóm Centaurus A/M83 | |||
202 | NGC 6789 | Im[8] | 11,74 | 3,6[1] | −14,32[1] | 13,76[1] | Ở trong Khoảng trống Địa phương[101] | |||
202 | Messier 81 | SA(s)ab, LINER | 11,74[77] | 3,6 | 6,94[8] | Nhóm M81 | Thiên hà sáng nhất trong Nhóm M81 | 90.000 ly | ||
204 | Holmberg IX (UGC 5336, DDO 66) | Irr[79] | 11,77 | 3,61[79] | 14,53[79] | Nhóm M81 | Chứa nguồn tia X siêu sáng (ULX) Holmberg IX X-1 | |||
204 | UGCA 292 (CVn I dwA) | ImIV-V | 11,77 | 3,61[96] | 16,0[8] | Nhóm M94 | ||||
206 | BK 5N | dSph[79] | 11,84 | 3,63[55] | 17,49[55] | Nhóm M81 | ||||
207 | DDO 78 (KK 89) | dSph[79] | 11,94 | 3,66[96] | 16,50[79] | Nhóm M81 | ||||
207 | F8D1 | dSph[79] | 11,94 | 3,66[96] | −12,20[102] | 15,70[79] | Nhóm M81 | |||
209 | UGC 4459 (DDO 53) | Im | 12,00 | 3,68[103] | −13,37[7] | 14,48 [8] | Nhóm M81 | |||
210 | Centaurus A (NGC 5128) | S0 pec | 12,01[77] | 3,68 | 6,84[8] | Nhóm Centaurus A/M83 | Thiên hà sáng nhất trong Nhóm Centaurus A và là thiên hà vô tuyến sáng và gần nhất | 60.000 ly | ||
211 | KDG 64 (UGC 5442) | dE/dSph | 12,07 | 3,70[99] | −12,55[99] | 15,29[99] | Nhóm M81 | |||
212 | IKN | dE | 12,23 | 3,75[104] | −14,29[104] | Nhóm M81 | ||||
212 | KKs 54 | dSph[93] | 12,23 | 3,75[94] | −10,41[94] | Nhóm Centaurus A/M83 | ||||
213 | NGC 5011C (ESO 269-68) | dE/Im[105] | 12,3 | 3,77[106][NB 2] | −14,74[106] | 13,47[106] | Nhóm Centaurus A/M83 | |||
213 | Centaurus N | 12,3 | 3,77[107] | −11,15[107] | Nhóm Centaurus A/M83 | |||||
213 | KK 213 | dSph[79] | 12,3 | 3,77[55] | 18,00[79] | Nhóm Centaurus A/M83 | ||||
213 | KK 203 | dSph[93] | 12,30 | 3,77[93] | −11,7[93] | Nhóm Centaurus A/M83 | Trong nhóm Centaurus A; chứa vòng phát xạ Hα[93] | |||
# | Thiên hà | Phân loại | Khoảng cách từ Trái Đất | Cấp sao | Thành viên nhóm |
Ghi chú | ||||
Mly | Mpc | M | m |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách đối tượng thiên văn
- Danh sách thiên hà
- Danh sách sao và sao lùn nâu gần nhất
- Danh sách thiên hà xoắn ốc
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae Tính toán từ mô-đun khoảng cách () và cấp sao tuyệt đối ()
- ^ a b c d e f g h Tính toán từ mô-đun khoảng cách () sử dụng công thức
- ^ a b c d e f Các thiên hà trong Nhóm Tức Đồng-Lục Phân Nghi được xem là một phần của Nhóm Địa Phương nhưng không chắc chắn.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg Karachentsev, Igor D.; Karachentseva, Valentina E.; Huchtmeier, Walter K.; Makarov, Dmitry I. (2004). “A Catalog of Neighboring Galaxies”. The Astronomical Journal. 127 (4): 2031–2068. Bibcode:2004AJ....127.2031K. doi:10.1086/382905. S2CID 124129428.
- ^ a b Trái Đất cách trung tâm thiên hà 8.122 ± 31 parsec (26.490 ± 100 ly) hay 0,0265 triệu năm ánh sáng (trung tâm Ngân Hà). Khoảng cách từ Trái Đất đến thiên hà chứa nó dĩ nhiên là bằng "không"
- ^ “Astronomers find nearest galaxy to the Milky Way” (Thông cáo báo chí). University of Strasbourg. 4 tháng 11 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2008.
- ^ a b c d Longeard, Nicolas; Martin, Nicolas; Starkenburg, Else; Ibata, Rodrigo A.; Collins, Michelle L M.; Geha, Marla; Laevens, Benjamin P M.; Rich, R Michael; Aguado, David S.; Arentsen, Anke; Carlberg, Raymond G.; Côté, Patrick; Hill, Vanessa; Jablonka, Pascale; González Hernández, Jonay I.; Navarro, Julio F.; Sánchez-Janssen, Rubén; Tolstoy, Eline; Venn, Kim A.; Youakim, Kris (2018). “Pristine dwarf galaxy survey – I. A detailed photometric and spectroscopic study of the very metal-poor Draco II satellite”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 480 (2): 2609–2627. arXiv:1807.10655. Bibcode:2018MNRAS.480.2609L. doi:10.1093/mnras/sty1986.
- ^ a b c d e f g Mutlu-Pakdil, Burçin; Sand, David J.; Carlin, Jeffrey L.; Spekkens, Kristine; Caldwell, Nelson; Crnojević, Denija; Hughes, Allison K.; Willman, Beth; Zaritsky, Dennis (2018). “A Deeper Look at the New Milky Way Satellites: Sagittarius II, Reticulum II, Phoenix II, and Tucana III”. The Astrophysical Journal. 863 (1): 25. arXiv:1804.08627. Bibcode:2018ApJ...863...25M. doi:10.3847/1538-4357/aacd0e. S2CID 118877962.
- ^ a b c d e f g h Belokurov, V.; Zucker, D. B.; Evans, N. W.; Kleyna, J. T.; Koposov, S.; Hodgkin, S. T.; Irwin, M. J.; Gilmore, G.; Wilkinson, M. I.; Fellhauer, M.; Bramich, D. M.; Hewett, P. C.; Vidrih, S.; De Jong, J. T. A.; Smith, J. A.; Rix, H. -W.; Bell, E. F.; Wyse, R. F. G.; Newberg, H. J.; Mayeur, P. A.; Yanny, B.; Rockosi, C. M.; Gnedin, O. Y.; Schneider, D. P.; Beers, T. C.; Barentine, J. C.; Brewington, H.; Brinkmann, J.; Harvanek, M.; Kleinman, S. J. (2007). “Cats and Dogs, Hair and a Hero: A Quintet of New Milky Way Companions”. The Astrophysical Journal. 654 (2): 897–906. arXiv:astro-ph/0608448. Bibcode:2007ApJ...654..897B. doi:10.1086/509718. S2CID 18617277.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj I. D. Karachentsev (2005). “The Local Group and Other Neighboring Galaxy Groups”. Astronomical Journal. 129 (1): 178–188. arXiv:astro-ph/0410065. Bibcode:2005AJ....129..178K. doi:10.1086/426368. S2CID 119385141.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2008. Retrieved 2008.
- ^ a b c d e Koposov, Sergey E.; Walker, Matthew G.; Belokurov, Vasily; Casey, Andrew R.; Geringer-Sameth, Alex; MacKey, Dougal; Da Costa, Gary; Erkal, Denis; Jethwa, Prashin; Mateo, Mario; Olszewski, Edward W.; Bailey, John I. (2018). “Snake in the Clouds: A new nearby dwarf galaxy in the Magellanic bridge”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 479 (4): 5343. arXiv:1804.06430. Bibcode:2018MNRAS.479.5343K. doi:10.1093/mnras/sty1772.
- ^ a b c d e f g h Li, T. S.; Simon, J. D.; Pace, A. B.; Torrealba, G.; Kuehn, K.; Drlica-Wagner, A.; Bechtol, K.; Vivas, A. K.; Van Der Marel, R. P.; Wood, M.; Yanny, B.; Belokurov, V.; Jethwa, P.; Zucker, D. B.; Lewis, G.; Kron, R.; Nidever, D. L.; Sánchez-Conde, M. A.; Ji, A. P.; Conn, B. C.; James, D. J.; Martin, N. F.; Martinez-Delgado, D.; Noël, N. E. D.; MagLiteS Collaboration (2018). “Ships Passing in the Night: Spectroscopic Analysis of Two Ultra-faint Satellites in the Constellation Carina”. The Astrophysical Journal. 857 (2): 145. arXiv:1802.06810. Bibcode:2018ApJ...857..145L. doi:10.3847/1538-4357/aab666. S2CID 96446126.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o Kallivayalil, Nitya; Sales, Laura V.; Zivick, Paul; Fritz, Tobias K.; Del Pino, Andrés; Sohn, Sangmo Tony; Besla, Gurtina; Van Der Marel, Roeland P.; Navarro, Julio F.; Sacchi, Elena (2018). “The Missing Satellites of the Magellanic Clouds? Gaia Proper Motions of the Recently Discovered Ultra-faint Galaxies”. The Astrophysical Journal. 867 (1): 19. arXiv:1805.01448. Bibcode:2018ApJ...867...19K. doi:10.3847/1538-4357/aadfee. S2CID 55073922.
- ^ a b Belokurov, V.; Walker, M.G.; Evans, N.W.; và đồng nghiệp (2009). “Segue 2: A Prototype of the Population of Satellites of Satellites”. Mon. Not. R. Astron. Soc. 397 (4): 1748–1755. arXiv:0903.0818. Bibcode:2009MNRAS.397.1748B. doi:10.1111/j.1365-2966.2009.15106.x. S2CID 20051174.
- ^ a b c d e Martin, Nicolas F.; de Jong, Jelte T. A.; Rix, Hans-Walter (tháng 9 năm 2008). “A Comprehensive Maximum Likelihood Analysis of the Structural Properties of Faint Milky Way Satellites”. The Astrophysical Journal. 684 (2): 1075–1092. arXiv:0805.2945. Bibcode:2008ApJ...684.1075M. doi:10.1086/590336. S2CID 17838966.
- ^ a b Musella, Ilaria; Ripepi, Vincenzo; Clementini, Gisella; và đồng nghiệp (2009). “Pulsating Variable Stars in the Coma Berenices Dwarf Spheroidal Galaxy”. The Astrophysical Journal Letters. 695 (1): L83–1L87. arXiv:0902.4230. Bibcode:2009ApJ...695L..83M. doi:10.1088/0004-637X/695/1/L83. S2CID 11594422.
- ^ a b c d e Drlica-Wagner, A.; Bechtol, K.; Allam, S.; Tucker, D. L.; Gruendl, R. A.; Johnson, M. D.; Walker, A. R.; James, D. J.; Nidever, D. L.; Olsen, K. A. G.; Wechsler, R. H.; Cioni, M. R. L.; Conn, B. C.; Kuehn, K.; Li, T. S.; Mao, Y. -Y.; Martin, N. F.; Neilsen, E.; Noel, N. E. D.; Pieres, A.; Simon, J. D.; Stringfellow, G. S.; Van Der Marel, R. P.; Yanny, B. (2016). “An Ultra-faint Galaxy Candidate Discovered in Early Data from the Magellanic Satellites Survey”. The Astrophysical Journal. 833 (1): L5. arXiv:1609.02148. Bibcode:2016ApJ...833L...5D. doi:10.3847/2041-8205/833/1/L5. S2CID 56071154.
- ^ Grillmair, C.J. (2009). “Four New Stellar Debris Streams in the Galactic Halo”. The Astrophysical Journal. 693 (2): 1118–1127. arXiv:0811.3965. Bibcode:2009ApJ...693.1118G. doi:10.1088/0004-637X/693/2/1118. S2CID 17328907.
- ^ Carlin, Jeffrey L.; Grillmair, Carl J.; Muñoz, Ricardo R.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2009). “Kinematics and Metallicities in the Boötes III Stellar Overdensity: a Disrupted Dwarf Galaxy?”. The Astrophysical Journal Letters. 702 (1): L9–L13. arXiv:0907.3738. Bibcode:2009ApJ...702L...9C. doi:10.1088/0004-637X/702/1/L9. S2CID 62784400.
- ^ a b c d e f Martínez-Vázquez, C. E.; Vivas, A. K.; Gurevich, M.; Walker, A. R.; McCarthy, M.; Pace, A. B.; Stringer, K. M.; Santiago, B.; Hounsell, R.; Macri, L.; Li, T. S.; Bechtol, K.; Riley, A. H.; Kim, A. G.; Simon, J. D.; Drlica-Wagner, A.; Nadler, E. O.; Marshall, J. L.; Annis, J.; Avila, S.; Bertin, E.; Brooks, D.; Buckley-Geer, E.; Burke, D. L.; Rosell, A Carnero; Kind, M Carrasco; Da Costa, L. N.; De Vicente, J.; Desai, S.; và đồng nghiệp (2019). “Search for RR Lyrae stars in DES ultra-faint systems: Grus I, Kim 2, Phoenix II, and Grus II”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 490 (2): 2183. arXiv:1909.06308. Bibcode:2019MNRAS.490.2183M. doi:10.1093/mnras/stz2609.
- ^ a b c d e f g Walker, Matthew G.; Mateo, Mario; Olszewski, Edward W.; Koposov, Sergey; Belokurov, Vasily; Jethwa, Prashin; Nidever, David L.; Bonnivard, Vincent; Iii, John I. Bailey; Bell, Eric F.; Loebman, Sarah R. (2016). “Magellan/M2FS Spectroscopy of Tucana 2 and Grus 1”. The Astrophysical Journal. 819 (1): 53. arXiv:1511.06296. Bibcode:2016ApJ...819...53W. doi:10.3847/0004-637X/819/1/53. S2CID 118507573.
- ^ Belokurov, 2006 A Faint New Milky Way Satellite in Bootes
- ^ a b c d e Cerny, W.; và đồng nghiệp (2021). “Eridanus IV: An Ultra-faint Dwarf Galaxy Candidate Discovered in the DECam Local Volume Exploration Survey”. The Astrophysical Journal Letters. 920 (2): L44. arXiv:2107.09080. Bibcode:2021ApJ...920L..44C. doi:10.3847/2041-8213/ac2d9a. S2CID 236134310.
- ^ Muñoz, Ricardo R.; Côté, Patrick; Santana, Felipe A.; Geha, Marla; Simon, Joshua D.; Oyarzún, Grecco A.; Stetson, Peter B.; Djorgovski, S. G. (2018). “A MegaCam Survey of Outer Halo Satellites. III. Photometric and Structural Parameters”. The Astrophysical Journal. 860 (1): 66. arXiv:1806.06891. Bibcode:2018ApJ...860...66M. doi:10.3847/1538-4357/aac16b.
- ^ a b Koposov, Sergey E.; Casey, Andrew R.; Belokurov, Vasily; Lewis, James R.; Gilmore, Gerard; Worley, Clare; Hourihane, Anna; Randich, S.; Bensby, T.; Bragaglia, A.; Bergemann, M.; Carraro, G.; Costado, M. T.; Flaccomio, E.; Francois, P.; Heiter, U.; Hill, V.; Jofre, P.; Lando, C.; Lanzafame, A. C.; Laverny, P. de; Monaco, L.; Morbidelli, L.; Sbordone, L.; Mikolaitis, Š.; Ryde, N. (2015). “Kinematics and Chemistry of Recently Discovered Reticulum 2 and Horologium 1 Dwarf Galaxies”. The Astrophysical Journal. 811 (1): 62. arXiv:1504.07916. Bibcode:2015ApJ...811...62K. doi:10.1088/0004-637X/811/1/62. S2CID 53419855.
- ^ a b Boyer, Martha L; Skillman, Evan D; Van Loon, Jacco Th; Gehrz, Robert D; Woodward, Charles E (2009). “Aspitzerstudy of Asymptotic Giant Branch Stars. Iii. Dust Production and Gas Return in Local Group Dwarf Irregular Galaxies”. The Astrophysical Journal. 697 (2): 1993–2014. arXiv:0903.3871. Bibcode:2009ApJ...697.1993B. doi:10.1088/0004-637X/697/2/1993. S2CID 12162514.
- ^ Watkins, L. L.; và đồng nghiệp (2009), “Substructure revealed by RR Lyraes in SDSS Stripe 82”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 398 (4): 1757–70, arXiv:0906.0498, Bibcode:2009MNRAS.398.1757W, doi:10.1111/j.1365-2966.2009.15242.x, S2CID 14409027.
- ^ a b c Cerny, W.; và đồng nghiệp (2023). “Pegasus IV: Discovery and Spectroscopic Confirmation of an Ultra-faint Dwarf Galaxy in the Constellation Pegasus”. The Astrophysical Journal. 942 (2): 111. arXiv:2203.11788. Bibcode:2023ApJ...942..111C. doi:10.3847/1538-4357/aca1c3. S2CID 247597301.
- ^ a b c d Drlica-Wagner, A.; Bechtol, K.; Rykoff, E. S.; Luque, E.; Queiroz, A.; Mao, Y.-Y.; Wechsler, R. H.; Simon, J. D.; Santiago, B.; Yanny, B.; Balbinot, E.; Dodelson, S.; Neto, A. Fausti; James, D. J.; Li, T. S.; Maia, M. A. G.; Marshall, J. L.; Pieres, A.; Stringer, K.; Walker, A. R.; Abbott, T. M. C.; Abdalla, F. B.; Allam, S.; Benoit-Lévy, A.; Bernstein, G. M.; Bertin, E.; Brooks, D.; Buckley-Geer, E.; Burke, D. L.; và đồng nghiệp (2015). “Eight Ultra-Faint Galaxy Candidates Discovered in Year Two of the Dark Energy Survey”. The Astrophysical Journal. 813 (2): 109. arXiv:1508.03622. Bibcode:2015ApJ...813..109D. doi:10.1088/0004-637X/813/2/109. S2CID 55909299.
- ^ a b Willman, Dalcanton, Martinez-Delgado, et al. (2005) "A New Milky Way Dwarf Galaxy in Ursa Major", submitted to Astrophysical Journal Letters, on arXiv.org: astro-ph/0503552 Lưu trữ 2015-12-12 tại Wayback Machine
- ^ a b c d Torrealba, G.; Koposov, S. E.; Belokurov, V.; Irwin, M.; Collins, M.; Spencer, M.; Ibata, R.; Mateo, M.; Bonaca, A.; Jethwa, P. (2016). “At the survey limits: Discovery of the Aquarius 2 dwarf galaxy in the VST ATLAS and the SDSS data”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 463 (1): 712–722. arXiv:1605.05338. Bibcode:2016MNRAS.463..712T. doi:10.1093/mnras/stw2051.
- ^ a b c d Koposov, Sergey E.; Belokurov, Vasily; Torrealba, Gabriel; Evans, N. Wyn (2015). “Beasts of the Southern Wild: Discovery of Nine Ultra Faint Satellites in the Vicinity of the Magellanic Clouds”. The Astrophysical Journal. 805 (2): 130. arXiv:1503.02079. Bibcode:2015ApJ...805..130K. doi:10.1088/0004-637X/805/2/130. S2CID 118267222.
- ^ a b Ji, Alexander P.; Koposov, Sergey E.; Li, Ting S.; Erkal, Denis; Pace, Andrew B.; Simon, Joshua D.; Belokurov, Vasily; Cullinane, Lara R.; Da Costa, Gary S.; Kuehn, Kyler; Lewis, Geraint F.; MacKey, Dougal; Shipp, Nora; Simpson, Jeffrey D.; Zucker, Daniel B.; Hansen, Terese T.; Bland-Hawthorn, Joss; S5 Collaboration (2021). “Kinematics of Antlia 2 and Crater 2 from the Southern Stellar Stream Spectroscopic Survey (S 5)”. The Astrophysical Journal. 921 (1): 32. arXiv:2106.12656. Bibcode:2021ApJ...921...32J. doi:10.3847/1538-4357/ac1869. S2CID 235624056.
- ^ a b Sand, David J.; Olszewski, Edward W.; Willman, Beth (2009). “The Star Formation History and Extended Structure of the Hercules Milky Way Satellite”. The Astrophysical Journal. 704 (2): 898–914. arXiv:0906.4017. Bibcode:2009ApJ...704..898S. doi:10.1088/0004-637X/704/2/898. S2CID 42754875.
- ^ Oakes, Elias K.; Hoyt, Taylor J.; Freedman, Wendy L.; Madore, Barry F.; Tran, Quang H.; Cerny, William; Beaton, Rachael L.; Seibert, Mark (2022). “Distances to Local Group Galaxies via Population II, Stellar Distance Indicators. II. The Fornax Dwarf Spheroidal”. The Astrophysical Journal. 929 (2): 116. arXiv:2204.09699. Bibcode:2022ApJ...929..116O. doi:10.3847/1538-4357/ac5b07. S2CID 248260222.
- ^ a b c Vivas, A. Katherina; Olsen, Knut; Blum, Robert; Nidever, David L.; Walker, Alistair R.; Martin, Nicolas F.; Besla, Gurtina; Gallart, Carme; Van Der Marel, Roeland P.; Majewski, Steven R.; Kaleida, Catherine C.; Muñoz, Ricardo R.; Saha, Abhijit; Conn, Blair C.; Jin, Shoko (2016). “Variable Stars in the Field of the Hydra II Ultra-faint Dwarf Galaxy”. The Astronomical Journal. 151 (5): 118. arXiv:1510.05539. Bibcode:2016AJ....151..118V. doi:10.3847/0004-6256/151/5/118. S2CID 53536842.
- ^ a b Sand, David J.; Seth, Anil; Olszewski, Edward W.; và đồng nghiệp (2010). “A Deeper Look at Leo IV: Star Formation History and Extended Structure”. The Astrophysical Journal. 718 (1): 530–42. arXiv:0911.5352. Bibcode:2010ApJ...718..530S. doi:10.1088/0004-637X/718/1/530. S2CID 32122744.
- ^ a b de Jong, J. T. A.; Martin, N. F.; Rix, H. W.; Smith, K. W.; Jin, S.; Macciò, A. V. (2010). “The Enigmatic Pair of Dwarf Galaxies Leo Iv and Leo V: Coincidence or Common Origin?”. The Astrophysical Journal. 710 (2): 1664–1671. arXiv:0912.3251. Bibcode:2010ApJ...710.1664D. doi:10.1088/0004-637X/710/2/1664. S2CID 5667891.
- ^ a b Sand, David J; Strader, Jay; Willman, Beth; Zaritsky, Dennis; McLeod, Brian; Caldwell, Nelson; Seth, Anil; Olszewski, Edward (2012). “Tidal Signatures in the Faintest Milky Way Satellites: The Detailed Properties of Leo V, Pisces II, and Canes Venatici II”. The Astrophysical Journal. 756 (1): 79. arXiv:1111.6608. Bibcode:2012ApJ...756...79S. doi:10.1088/0004-637X/756/1/79. S2CID 46030862.
- ^ a b c Richstein, Hannah; Patel, Ekta; Kallivayalil, Nitya; Simon, Joshua D.; Zivick, Paul; Tollerud, Erik; Fritz, Tobias; Warfield, Jack T.; Besla, Gurtina; Van Der Marel, Roeland P.; Wetzel, Andrew; Choi, Yumi; Deason, Alis; Geha, Marla; Guhathakurta, Puragra; Jeon, Myoungwon; Kirby, Evan N.; Libralato, Mattia; Sacchi, Elena; Sohn, Sangmo Tony (2022). “Structural Parameters and Possible Association of the Ultra-faint Dwarfs Pegasus III and Pisces II from Deep Hubble Space Telescope Photometry”. The Astrophysical Journal. 933 (2): 217. arXiv:2204.01917. Bibcode:2022ApJ...933..217R. doi:10.3847/1538-4357/ac7226. S2CID 247957904.
- ^ a b c d Carlin, Jeffrey L.; Sand, David J.; Muñoz, Ricardo R.; Spekkens, Kristine; Willman, Beth; Crnojević, Denija; Forbes, Duncan A.; Hargis, Jonathan; Kirby, Evan; Peter, Annika H. G.; Romanowsky, Aaron J.; Strader, Jay (2017). “Deep Subaru Hyper Suprime-Cam Observations of Milky Way Satellites Columba I and Triangulum II”. The Astronomical Journal. 154 (6): 267. arXiv:1710.06444. Bibcode:2017AJ....154..267C. doi:10.3847/1538-3881/aa94d0. S2CID 54537259.
- ^ a b c d e Homma, Daisuke; Chiba, Masashi; Komiyama, Yutaka; Tanaka, Masayuki; Okamoto, Sakurako; Tanaka, Mikito; Ishigaki, Miho N.; Hayashi, Kohei; Arimoto, Nobuo; Carlsten, Scott G.; Lupton, Robert H.; Strauss, Michael A.; Miyazaki, Satoshi; Torrealba, Gabriel; Wang, Shiang-Yu; Murayama, Hitoshi (2019). “Boötes. IV. A new Milky Way satellite discovered in the Subaru Hyper Suprime-Cam Survey and implications for the missing satellite problem”. Publications of the Astronomical Society of Japan. 71 (5): 94. arXiv:1906.07332. Bibcode:2019PASJ...71...94H. doi:10.1093/pasj/psz076.
- ^ a b c van den Bergh, S. (2000)Updated Information on the Local Group
- ^ a b c Kim, Dongwon; Jerjen, Helmut; Geha, Marla; Chiti, Anirudh; Milone, Antonino P.; Da Costa, Gary; MacKey, Dougal; Frebel, Anna; Conn, Blair (2016). “Portrait of a Dark Horse: A Photometric and Spectroscopic Study of the Ultra-faint Milky Way Satellite Pegasus III”. The Astrophysical Journal. 833 (1): 16. arXiv:1608.04934. Bibcode:2016ApJ...833...16K. doi:10.3847/0004-637X/833/1/16. S2CID 73677994.
- ^ Martin, N. F.; Coleman, M. G.; De Jong, J. T. A.; Rix, H. W.; Bell, E. F.; Sand, D. J.; Hill, J. M.; Thompson, D.; Burwitz, V.; Giallongo, E.; Ragazzoni, R.; Diolaiti, E.; Gasparo, F.; Grazian, A.; Pedichini, F.; Bechtold, J. (2008). “A Deep Large Binocular Telescope View of the Canes Venatici I Dwarf Galaxy”. The Astrophysical Journal. 672 (1): L13–L16. arXiv:0709.3365. Bibcode:2008ApJ...672L..13M. doi:10.1086/525559. S2CID 14614201.
- ^ a b Zucker, D. B.; Belokurov, V.; Evans, N. W.; Wilkinson, M. I.; Irwin, M. J.; Sivarani, T.; Hodgkin, S.; Bramich, D. M.; Irwin, J. M.; Gilmore, G.; Willman, B.; Vidrih, S.; Fellhauer, M.; Hewett, P. C.; Beers, T. C.; Bell, E. F.; Grebel, E. K.; Schneider, D. P.; Newberg, H. J.; Wyse, R. F. G.; Rockosi, C. M.; Yanny, B.; Lupton, R.; Smith, J. A.; Barentine, J. C.; Brewington, H.; Brinkmann, J.; Harvanek, M.; Kleinman, S. J.; Krzesinski, J. (2006). “A New Milky Way Dwarf Satellite in Canes Venatici”. The Astrophysical Journal. 643 (2): L103. arXiv:astro-ph/0604354. Bibcode:2006ApJ...643L.103Z. doi:10.1086/505216. S2CID 119421888.
- ^ a b c d Homma, Daisuke; Chiba, Masashi; Okamoto, Sakurako; Komiyama, Yutaka; Tanaka, Masayuki; Tanaka, Mikito; Ishigaki, Miho N.; Hayashi, Kohei; Arimoto, Nobuo; Garmilla, José A.; Lupton, Robert H.; Strauss, Michael A.; Miyazaki, Satoshi; Wang, Shiang-Yu; Murayama, Hitoshi (2018). “Searches for new Milky Way satellites from the first two years of data of the Subaru/Hyper Suprime-Cam survey: Discovery of Cetus III”. Publications of the Astronomical Society of Japan. 70: S18. arXiv:1704.05977. Bibcode:2018PASJ...70S..18H. doi:10.1093/pasj/psx050.
- ^ a b c d Li, T. S.; Simon, J. D.; Drlica-Wagner, A.; Bechtol, K.; Wang, M. Y.; García-Bellido, J.; Frieman, J.; Marshall, J. L.; James, D. J.; Strigari, L.; Pace, A. B.; Balbinot, E.; Zhang, Y.; Abbott, T. M. C.; Allam, S.; Benoit-Lévy, A.; Bernstein, G. M.; Bertin, E.; Brooks, D.; Burke, D. L.; Rosell, A. Carnero; Kind, M. Carrasco; Carretero, J.; Cunha, C. E.; d'Andrea, C. B.; Costa, L. N. da; Depoy, D. L.; Desai, S.; Diehl, H. T.; và đồng nghiệp (2017). “Farthest Neighbor: The Distant Milky Way Satellite Eridanus II”. The Astrophysical Journal. 838 (1): 8. arXiv:1611.05052. Bibcode:2017ApJ...838....8L. doi:10.3847/1538-4357/aa6113. S2CID 45137837.
- ^ a b c d e f g h i j k Higgs, C. R.; McConnachie, A. W.; Annau, N.; Irwin, M.; Battaglia, G.; Côté, P.; Lewis, G. F.; Venn, K. (2021). “Solo dwarfs II: The stellar structure of isolated Local Group dwarf galaxies”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 503 (1): 176–199. arXiv:2101.03189. Bibcode:2021MNRAS.503..176H. doi:10.1093/mnras/stab002.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v Skillman, Evan D.; Monelli, Matteo; Weisz, Daniel R.; Hidalgo, Sebastian L.; Aparicio, Antonio; Bernard, Edouard J.; Boylan-Kolchin, Michael; Cassisi, Santi; Cole, Andrew A.; Dolphin, Andrew E.; Ferguson, Henry C.; Gallart, Carme; Irwin, Mike J.; Martin, Nicolas F.; Martínez-Vázquez, Clara E.; Mayer, Lucio; McConnachie, Alan W.; McQuinn, Kristen B. W.; Navarro, Julio F.; Stetson, Peter B. (2017). “The ISLAndS Project. II. The Lifetime Star Formation Histories of Six Andromeda DSPHS”. The Astrophysical Journal. 837 (2): 102. arXiv:1606.01207. Bibcode:2017ApJ...837..102S. doi:10.3847/1538-4357/aa60c5. S2CID 53958697.
- ^ a b c d e f g h i j McConnachie, A. W. et al. 2005 Distances and Metallicities for 17 Local Group Galaxies
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u Collins, Michelle L. M.; Chapman, Scott C.; Rich, R. Michael; Ibata, Rodrigo A.; Martin, Nicolas F.; Irwin, Michael J.; Bate, Nicholas F.; Lewis, Geraint F.; Peñarrubia, Jorge; Arimoto, Nobuo; Casey, Caitlin M.; Ferguson, Annette M. N.; Koch, Andreas; McConnachie, Alan W.; Tanvir, Nial (2013). “A Kinematic Study of the Andromeda Dwarf Spheroidal System”. The Astrophysical Journal. 768 (2): 172. arXiv:1302.6590. Bibcode:2013ApJ...768..172C. doi:10.1088/0004-637X/768/2/172. S2CID 67749084.
- ^ a b c d e f g Hodkinson, Ben; Scholtz, Jakub (2019). “Proper motions of the satellites of M31”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 488 (3): 3231. arXiv:1904.03192. Bibcode:2019MNRAS.488.3231H. doi:10.1093/mnras/stz1893.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z Martin, Nicolas F.; Ibata, Rodrigo A.; Lewis, Geraint F.; McConnachie, Alan; Babul, Arif; Bate, Nicholas F.; Bernard, Edouard; Chapman, Scott C.; Collins, Michelle M. L.; Conn, Anthony R.; Crnojević, Denija; Fardal, Mark A.; Ferguson, Annette M. N.; Irwin, Michael; MacKey, A. Dougal; McMonigal, Brendan; Navarro, Julio F.; Rich, R. Michael (2016). “The PAndAS View of the Andromeda Satellite System. II. Detailed Properties of 23 M31 Dwarf Spheroidal Galaxies”. The Astrophysical Journal. 833 (2): 167. arXiv:1610.01158. Bibcode:2016ApJ...833..167M. doi:10.3847/1538-4357/833/2/167. S2CID 73620398.
- ^ a b c Collins, Michelle L. M.; Charles, Emily J. E.; Martínez-Delgado, David; Monelli, Matteo; Karim, Noushin; Donatiello, Giuseppe; Tollerud, Erik J.; Boschin, Walter (2022). “Pegasus V/Andromeda XXXIV–a newly discovered ultrafaint dwarf galaxy on the outskirts of Andromeda”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: Letters. 515 (1): L72–L77. arXiv:2204.09068. Bibcode:2022MNRAS.515L..72C. doi:10.1093/mnrasl/slac063.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am Karachentsev; Kashibadze; Makarov; Tully (2009). “The Hubble flow around the Local Group”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 393 (4): 1265. arXiv:0811.4610. Bibcode:2009MNRAS.393.1265K. doi:10.1111/j.1365-2966.2008.14300.x. S2CID 13912040.
- ^ a b c d Tully, R. Brent; và đồng nghiệp (2013). “Cosmicflows-2: The Data”. The Astronomical Journal. 146 (4): 86. arXiv:1307.7213. Bibcode:2013AJ....146...86T. doi:10.1088/0004-6256/146/4/86. S2CID 118494842.
- ^ Yang, S.-C; Sarajedini, A (2012). “HST/WFPC2 Imaging of the Dwarf Satellites And XI and And XIII : HB Morphology and RR Lyraes”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 419 (2): 1362. arXiv:1109.2038. Bibcode:2012MNRAS.419.1362Y. doi:10.1111/j.1365-2966.2011.19792.x. S2CID 119190619.
- ^ a b c d Martin, Nicolas F.; Slater, Colin T.; Schlafly, Edward F.; Morganson, Eric; Rix, Hans-Walter; Bell, Eric F.; Laevens, Benjamin P. M.; Bernard, Edouard J.; Ferguson, Annette M. N.; Finkbeiner, Douglas P.; Burgett, William S.; Chambers, Kenneth C.; Hodapp, Klaus W.; Kaiser, Nicholas; Kudritzki, Rolf-Peter; Magnier, Eugene A.; Morgan, Jeffrey S.; Price, Paul A.; Tonry, John L.; Wainscoat, Richard J. (2013). “Lacerta I and Cassiopeia III. Two Luminous and Distant Andromeda Satellite Dwarf Galaxies Found in the 3π Pan-STARRS1 Survey”. The Astrophysical Journal. 772 (1): 15. arXiv:1305.5301. Bibcode:2013ApJ...772...15M. doi:10.1088/0004-637X/772/1/15. S2CID 119262613.
- ^ a b c d e Rhode, Katherine L.; Crnojević, Denija; Sand, David J.; Janowiecki, Steven; Young, Michael D.; Spekkens, Kristine (2017). “Structural and Photometric Properties of the Andromeda Satellite Dwarf Galaxy Lacerta I from Deep Imaging with WIYN pODI”. The Astrophysical Journal. 836 (1): 137. arXiv:1701.08168. Bibcode:2017ApJ...836..137R. doi:10.3847/1538-4357/836/1/137. S2CID 118918041.
- ^ a b c d Martin, Nicolas F.; Schlafly, Edward F.; Slater, Colin T.; Bernard, Edouard J.; Rix, Hans-Walter; Bell, Eric F.; Ferguson, Annette M. N.; Finkbeiner, Douglas P.; Laevens, Benjamin P. M.; Burgett, William S.; Chambers, Kenneth C.; Draper, Peter W.; Hodapp, Klaus W.; Kaiser, Nicholas; Kudritzki, Rolf-Peter; Magnier, Eugene A.; Metcalfe, Nigel; Morgan, Jeffrey S.; Price, Paul A.; Tonry, John L.; Wainscoat, Richard J.; Waters, Christopher (2013). “Perseus I: A Distant Satellite Dwarf Galaxy of Andromeda”. The Astrophysical Journal. 779 (1): L10. arXiv:1310.4170. Bibcode:2013ApJ...779L..10M. doi:10.1088/2041-8205/779/1/L10. S2CID 55729618.
- ^ a b c d e f g h Slater, Colin T.; Bell, Eric F.; Martin, Nicolas F.; Tollerud, Erik J.; Ho, Nhung (2015). “A Deep Study of the Dwarf Satellites Andromeda XXVIII and Andromeda XXIX”. The Astrophysical Journal. 806 (2): 230. arXiv:1505.02161. Bibcode:2015ApJ...806..230S. doi:10.1088/0004-637X/806/2/230. S2CID 118698841.
- ^ a b Morrison et al. 2003 Andromeda VIII, a New Tidally Distorted satellite of M31 — for details see [1] Lưu trữ 2020-07-08 tại Wayback Machine
- ^ a b Martin; McConnachie; Mike Irwin; Widrow; và đồng nghiệp (2009). “PAndAS' cubs: Discovery of two new dwarf galaxies in the surroundings of the Andromeda and Triangulum galaxies”. The Astrophysical Journal. 705 (1): 758–765. arXiv:0909.0399. Bibcode:2009ApJ...705..758M. doi:10.1088/0004-637X/705/1/758. S2CID 15277245.
- ^ See
- ^ Zucker et al. 2007 Andromeda X, a New Dwarf Spheroidal satellite of M31:Photometry — for details see [2]
- ^ a b A Trio of New Local Group Galaxies with Extreme Properties, Alan W. McConnachie et al. 2008, ApJ 688 1009-1020, https://arxiv.org/abs/0806.3988 Lưu trữ 2017-12-01 tại Wayback Machine
- ^ a b c Martínez-Delgado, David; Karim, Noushin; Charles, Emily J E.; Boschin, Walter; Monelli, Matteo; Collins, Michelle L M.; Donatiello, Giuseppe; Alfaro, Emilio J. (2022). “Pisces VII: Discovery of a possible satellite of Messier 33 in the DESI legacy imaging surveys”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 509 (1): 16–24. arXiv:2104.03859. Bibcode:2022MNRAS.509...16M. doi:10.1093/mnras/stab2797.
- ^ Kopylov; Tikhonov; Sergey Fabrika; Igor Drozdovsky; và đồng nghiệp (2008). “VV124 (UGC4879): A new transitional dwarf galaxy in the periphery of the Local Group”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: Letters. 387 (1): L45–L49. arXiv:0803.1107. Bibcode:2008MNRAS.387L..45K. doi:10.1111/j.1745-3933.2008.00482.x. S2CID 17166212.
- ^ a b Soszynski "et al."(2006) The Araucaria Project: Distance to the Local Group Galaxy NGC 3109 from Near-Infrared Photometry of Cepheids see [3] Lưu trữ 2020-02-01 tại Wayback Machine
- ^ Dolphin, Andrew E. et al. 2003 Deep Hubble Space Telescope Imaging of Sextans A. II. Cepheids and Distance
- ^ a b c d e Hargis, J. R.; Albers, S.; Crnojević, D.; Sand, D. J.; Weisz, D. R.; Carlin, J. L.; Spekkens, K.; Willman, B.; Peter, A. H. G.; Grillmair, C. J.; Dolphin, A. E. (2020). “Hubble Space Telescope Imaging of Antlia B: Star Formation History and a New Tip of the Red Giant Branch Distance”. The Astrophysical Journal. 888 (1): 31. Bibcode:2020ApJ...888...31H. doi:10.3847/1538-4357/ab58d2. hdl:10150/640977. S2CID 197431299.
- ^ a b c Sand, David J.; Mutlu-Pakdil, Burçin; Jones, Michael G.; Karunakaran, Ananthan; Wang, Feige; Yang, Jinyi; Chiti, Anirudh; Bennet, Paul; Crnojević, Denija; Spekkens, Kristine (2022). “Tucana B: A Potentially Isolated and Quenched Ultra-faint Dwarf Galaxy at D ≈ 1.4 MPC”. The Astrophysical Journal Letters. 935 (1): L17. arXiv:2205.09129. Bibcode:2022ApJ...935L..17S. doi:10.3847/2041-8213/ac85ee. hdl:10261/309130. S2CID 251615833.
- ^ Tikhonov, N. A. (1 tháng 12 năm 2019). “Distance to Irregular Galaxy Cas 1 Located near the Milky Way”. Astrophysical Bulletin. 74 (4): 396–402. Bibcode:2019AstBu..74..396T. doi:10.1134/S1990341319040060. S2CID 213381996.
- ^ a b Karachentsev, I. D. et al. (2003) Distances to Nearby Galaxies in Sculptor
- ^ a b c d e Sharina, M. E; Shimansky, V. V; Kniazev, A. Y (2017). “Nuclei of dwarf spheroidal galaxies KKs 3 and ESO 269−66 and their counterparts in our Galaxy”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 471 (2): 1955. arXiv:1706.07344. Bibcode:2017MNRAS.471.1955S. doi:10.1093/mnras/stx1605.
- ^ a b c Karachentsev, I. D.; Makarova, L. N.; Tully, R. B.; Wu, Po-Feng; Kniazev, A. Y. (2014). “KK258, a new transition dwarf galaxy neighbouring the Local Group”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 443 (2): 1281–1290. arXiv:1406.4479. Bibcode:2014MNRAS.443.1281K. doi:10.1093/mnras/stu1217.
- ^ a b c d e f g h i j k l Karachentsev, I. D.; Dolphin, A. E.; Geisler, D.; Grebel, E. K.; Guhathakurta, P.; Hodge, P. W.; Karachentseva, V. E.; Sarajedini, A.; Seitzer, P.; Sharina, M. E. (2002). “The M 81 group of galaxies: New distances, kinematics and structure”. Astronomy & Astrophysics. 383: 125–136. Bibcode:2002A&A...383..125K. doi:10.1051/0004-6361:20011741.
- ^ a b c Makarova, Lidia N.; Tully, R. Brent; Anand, Gagandeep S.; Lambert, Trystan S.; Sharina, Margarita E.; Koribalski, Bärbel S.; Kraan-Korteweg, Renée C. (2023). “A Nearby Isolated Dwarf: Star Formation and Structure of ESO 006–001”. The Astrophysical Journal. 943 (2): 139. arXiv:2301.12789. Bibcode:2023ApJ...943..139M. doi:10.3847/1538-4357/acb048. S2CID 256390080.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o Karachentsev, Igor D.; Makarov, Dmitry I.; Kaisina, Elena I. (2013). “Updated Nearby Galaxy Catalog”. The Astronomical Journal. 145 (4): 101. arXiv:1303.5328. Bibcode:2013AJ....145..101K. doi:10.1088/0004-6256/145/4/101. S2CID 118585268.
- ^ S. Côté; K. C. Freeman; C. Carigan; P. J. Quinn (1997). “Discovery of Numerous Dwarf Galaxies in the Two Nearest Groups of Galaxies”. Astronomical Journal. 114: 1313. arXiv:astro-ph/9704030. Bibcode:1997AJ....114.1313C. doi:10.1086/118565. S2CID 119495338.
- ^ Tully, R. Brent; Libeskind, Noam I.; Karachentsev, Igor D.; Karachentseva, Valentina E.; Rizzi, Luca; Shaya, Edward J. (2015). “Two Planes of Satellites in the Centaurus A Group”. The Astrophysical Journal. 802 (2): L25. arXiv:1503.05599. Bibcode:2015ApJ...802L..25T. doi:10.1088/2041-8205/802/2/L25. S2CID 118512897.
- ^ Garling, Christopher T.; Peter, Annika H G.; Kochanek, Christopher S.; Sand, David J.; Crnojević, Denija (2020). “The case for strangulation in low-mass hosts: DDO 113”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 492 (2): 1713–1730. arXiv:1908.11367. doi:10.1093/mnras/stz3526.
- ^ a b Carlin, Jeffrey L.; Garling, Christopher T.; Peter, Annika H. G.; Crnojević, Denija; Forbes, Duncan A.; Hargis, Jonathan R.; Mutlu-Pakdil, Burçin; Pucha, Ragadeepika; Romanowsky, Aaron J.; Sand, David J.; Spekkens, Kristine; Strader, Jay; Willman, Beth (2019). “Tidal Destruction in a Low-mass Galaxy Environment: The Discovery of Tidal Tails around DDO 44”. The Astrophysical Journal. 886 (2): 109. arXiv:1906.08260. Bibcode:2019ApJ...886..109C. doi:10.3847/1538-4357/ab4c32. S2CID 195218404.
- ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2009.
- ^ a b c d Buta, Ronald J.; McCall, Marshall L. (tháng 9 năm 1999). “see article at”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 124 (1): 33–93. doi:10.1086/313255. S2CID 119907629.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Karachentsev, Igor D.; Makarova, Lidia N.; Brent Tully, R.; Anand, Gagandeep S.; Rizzi, Luca; Shaya, Edward J.; Afanasiev, Viktor L. (2020). “KKH 22, the first dwarf spheroidal satellite of IC 342”. Astronomy & Astrophysics. 638: A111. arXiv:2005.03132. Bibcode:2020A&A...638A.111K. doi:10.1051/0004-6361/202037993. S2CID 218538458.
- ^ a b c d e Carlin, Jeffrey L.; Mutlu-Pakdil, Burçin; Crnojević, Denija; Garling, Christopher T.; Karunakaran, Ananthan; Peter, Annika H. G.; Tollerud, Erik; Forbes, Duncan A.; Hargis, Jonathan R.; Lim, Sungsoon; Romanowsky, Aaron J.; Sand, David J.; Spekkens, Kristine; Strader, Jay (2021). “Hubble Space Telescope Observations of Two Faint Dwarf Satellites of Nearby LMC Analogs from MADCASH”. The Astrophysical Journal. 909 (2): 211. arXiv:2012.09174. Bibcode:2021ApJ...909..211C. doi:10.3847/1538-4357/abe040. S2CID 229297953.
- ^ a b c d e f g h Karachentsev, Igor D.; Tully, R. Brent; Dolphin, Andrew; Sharina, Margarita; Makarova, Lidia; Makarov, Dmitry; Sakai, Shoko; Shaya, Edward J.; Kashibadze, Olga G.; Karachentseva, Valentina; Rizzi, Luca (2007). “The Hubble Flow around the Centaurus A/M83 Galaxy Complex”. The Astronomical Journal. 133 (2): 504–517. arXiv:astro-ph/0603091. Bibcode:2007AJ....133..504K. doi:10.1086/510125. S2CID 120584.
- ^ Bennet, P.; Sand, D. J.; Crnojević, D.; Weisz, D. R.; Caldwell, N.; Guhathakurta, P.; Hargis, J. R.; Karunakaran, A.; Mutlu-Pakdil, B.; Olszewski, E.; Salzer, J. J.; Seth, A. C.; Simon, J. D.; Spekkens, K.; Stark, D. P.; Strader, J.; Tollerud, E. J.; Toloba, E.; Willman, B. (2022). “Hubble Space Telescope Imaging of Isolated Local Volume Dwarfs GALFA-Dw3 and Dw4”. The Astrophysical Journal. 924 (2): 98. arXiv:2101.08270. Bibcode:2022ApJ...924...98B. doi:10.3847/1538-4357/ac356c. S2CID 231662303.
- ^ a b Karachentsev, Igor D.; Dolphin, Andrew; Tully, R. Brent; Sharina, Margarita; Makarova, Lidia; Makarov, Dmitry; Karachentseva, Valentina; Sakai, Shoko; Shaya, Edward J. (2006). “Advanced Camera for Surveys Imaging of 25 Galaxies in Nearby Groups and in the Field”. The Astronomical Journal. 131 (3): 1361–1376. arXiv:astro-ph/0511648. Bibcode:2006AJ....131.1361K. doi:10.1086/500013. S2CID 16689229.
- ^ Lianou, S.; Cole, A. A. (2013). “The star formation history of the Sculptor Dwarf Irregular Galaxy”. Astronomy & Astrophysics. 549: A47. arXiv:1211.0137. Bibcode:2013A&A...549A..47L. doi:10.1051/0004-6361/201220193. S2CID 55237783.
- ^ a b c Casey, Kirsten J.; Greco, Johnny P.; Peter, Annika H G.; Davis, A Bianca (2023). “Discovery of a red backsplash galaxy candidate near M81”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 520 (3): 4715–4729. arXiv:2211.00629. doi:10.1093/mnras/stad352.
- ^ a b c d e f Müller, Oliver; Fahrion, Katja; Rejkuba, Marina; Hilker, Michael; Lelli, Federico; Lutz, Katharina; Pawlowski, Marcel S.; Coccato, Lodovico; Anand, Gagandeep S.; Jerjen, Helmut (2021). “The properties of dwarf spheroidal galaxies in the Cen A group. Stellar populations, internal dynamics, and a heart-shaped Hα ring”. Astronomy & Astrophysics. 645: A92. arXiv:2011.04990. Bibcode:2021A&A...645A..92M. doi:10.1051/0004-6361/202039359. S2CID 226289648.
- ^ a b c d Müller, Oliver; Rejkuba, Marina; Pawlowski, Marcel S.; Ibata, Rodrigo; Lelli, Federico; Hilker, Michael; Jerjen, Helmut (2019). “The dwarf galaxy satellite system of Centaurus A”. Astronomy & Astrophysics. 629: A18. arXiv:1907.02012. Bibcode:2019A&A...629A..18M. doi:10.1051/0004-6361/201935807. S2CID 195791783.
- ^ Chiboucas, Kristin; Karachentsev, Igor D.; Tully, R. Brent (2009). “Discovery of New Dwarf Galaxies in the M81 Group”. The Astronomical Journal. 137 (2): 3009–3037. arXiv:0805.1250. Bibcode:2009AJ....137.3009C. doi:10.1088/0004-6256/137/2/3009. S2CID 14156955.
- ^ a b c d Dalcanton, Julianne J.; Williams, Benjamin F.; Seth, Anil C.; Dolphin, Andrew; Holtzman, Jon; Rosema, Keith; Skillman, Evan D.; Cole, Andrew; Girardi, Léo; Gogarten, Stephanie M.; Karachentsev, Igor D.; Olsen, Knut; Weisz, Daniel; Christensen, Charlotte; Freeman, Ken; Gilbert, Karoline; Gallart, Carme; Harris, Jason; Hodge, Paul; De Jong, Roelof S.; Karachentseva, Valentina; Mateo, Mario; Stetson, Peter B.; Tavarez, Maritza; Zaritsky, Dennis; Governato, Fabio; Quinn, Thomas (2009). “The ACS Nearby Galaxy Survey Treasury”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 183 (1): 67–108. arXiv:0905.3737. Bibcode:2009ApJS..183...67D. doi:10.1088/0067-0049/183/1/67. S2CID 5032304.
- ^ a b Puzia, Thomas H.; Sharina, Margarita E. (2008). “VLT Spectroscopy of Globular Clusters in Low Surface Brightness Dwarf Galaxies”. The Astrophysical Journal. 674 (2): 909–926. arXiv:0710.1550. Bibcode:2008ApJ...674..909P. doi:10.1086/525038. S2CID 14231914.
- ^ Young, T.; Jerjen, H.; López-Sánchez, Á. R.; Koribalski, B. S. (2014). “Deep near-infrared surface photometry and properties of Local Volume dwarf irregular galaxies”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 444 (4): 3052–3077. arXiv:1408.2609. doi:10.1093/mnras/stu1646.
- ^ a b c d e f g Makarova, Lidia; Koleva, Mina; Makarov, Dmitry; Prugniel, Philippe (2010). “Star formation history of KDG 61 and KDG 64 from spectroscopy and colour-magnitude diagrams”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 406 (2): 1152. arXiv:1003.6061. Bibcode:2010MNRAS.406.1152M. doi:10.1111/j.1365-2966.2010.16746.x. S2CID 119281422.
- ^ I. D. Karachentsev et al.(2002) New distances to galaxies in the Centaurus A group
- ^ Lelli, Federico; Verheijen, Marc; Fraternali, Filippo (2014). “The triggering of starbursts in low-mass galaxies”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 445 (2): 1694–1712. arXiv:1409.1239. Bibcode:2014MNRAS.445.1694L. doi:10.1093/mnras/stu1804.
- ^ Weisz, Daniel R.; Dalcanton, Julianne J.; Williams, Benjamin F.; Gilbert, Karoline M.; Skillman, Evan D.; Seth, Anil C.; Dolphin, Andrew E.; McQuinn, Kristen B. W.; Gogarten, Stephanie M.; Holtzman, Jon; Rosema, Keith; Cole, Andrew; Karachentsev, Igor D.; Zaritsky, Dennis (2011). “The ACS Nearby Galaxy Survey Treasury. VIII. The Global Star Formation Histories of 60 Dwarf Galaxies in the Local Volume”. The Astrophysical Journal. 739 (1): 5. arXiv:1101.1093. Bibcode:2011ApJ...739....5W. doi:10.1088/0004-637X/739/1/5. S2CID 119230989.
- ^ Egorov, Oleg V.; Lozinskaya, Tatiana A.; Vasiliev, Konstantin I.; Yarovova, Anastasiya D.; Gerasimov, Ivan S.; Kreckel, Kathryn; Moiseev, Alexei V. (2021). “Star formation in the nearby dwarf galaxy DDO 53: Interplay between gas accretion and stellar feedback”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 508 (2): 2650–2667. arXiv:2109.08526. doi:10.1093/mnras/stab2710.
- ^ a b Okamoto, Sakurako; Arimoto, Nobuo; Ferguson, Annette M. N.; Irwin, Mike J.; Bernard, Edouard J.; Utsumi, Yousuke (2019). “Stellar Population and Structural Properties of Dwarf Galaxies and Young Stellar Systems in the M81 Group”. The Astrophysical Journal. 884 (2): 128. arXiv:1909.12997. Bibcode:2019ApJ...884..128O. doi:10.3847/1538-4357/ab44a7. S2CID 203593758.
- ^ Saviane, Ivo; Jerjen, Helmut (2007). “NGC 5011C: An Overlooked Dwarf Galaxy in the Centaurus A Group”. The Astronomical Journal. 133 (4): 1756–1762. arXiv:astro-ph/0701280. Bibcode:2007AJ....133.1756S. doi:10.1086/512157. S2CID 14755909.
- ^ a b c Lee, Myung Gyoon; Jang, In Sung (tháng 5 năm 2016). “Dual Stellar Halos in the Standard Elliptical Galaxy M105 and Formation of Massive Early-type Galaxies”. The Astrophysical Journal. 822 (2): 17. arXiv:1601.06798. Bibcode:2016ApJ...822...70L. doi:10.3847/0004-637X/822/2/70. S2CID 118372642. 70.
- ^ a b Crnojević, D.; Grebel, E. K.; Koch, A. (2010). “A close look at the Centaurus a group of galaxies”. Astronomy and Astrophysics. 516: A85. arXiv:1002.0341. doi:10.1051/0004-6361/200913429.