Danh sách đĩa nhạc của Super Junior
Danh sách đĩa nhạc của Super Junior | |
---|---|
Album phòng thu | 13 |
Album trực tiếp | 4 |
Album tổng hợp | 7 |
Album video | 3 |
Video âm nhạc | 39 |
EP | 3 |
Đĩa đơn | 17 |
Album nhạc phim | 24 |
Đĩa đơn với tư cách khách mời | 11 |
Đĩa đơn đạt no.1 | 12 |
Đây là danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc Hàn Quốc Super Junior, được sản xuất và giám sát bởi SM Entertainment. Super Junior cũng có chia ra thành nhiều nhóm nhỏ hướng đến những thị trường khác nhau. Dù các nhóm nhỏ không giành được nhiều thành công vang dội về mặt thương mại như nhóm chính, nhưng họ cũng đã mang lại những khía cạnh khác để đánh giá. Ví dụ như Super Junior-T, đã tạo nên sức ảnh hưởng đối với giới trẻ với dòng nhạc trot vốn là thể loại nhạc truyền thống của Hàn Quốc,[1] hay Super Junior-M được coi là nhóm nhạc có sức ảnh hưởng lớn trong ngành công nghiệp âm nhạc Trung Quốc hiện nay.
Tính đến nay, nhóm đã phát hành 13 Album phòng thu, 6 Đĩa đơn (đều dưới dạng CD), và 4 DVD lưu diễn (Live album). Nhóm cũng đã tham gia phát hành tổng cộng 7 album hợp tác và album nhạc phim. Danh sách phát hành dưới đây là những bản phát hành chính thức bởi Super Junior, mặc dù nhóm cũng có những sản phẩm không được phát hành chính thức nữa, ví dụ như những bài hát chủ đề cho các chương trình phát thanh hay truyền hình.
Album thứ tư của nhóm, Bonamana là album bán được nhiều nhất năm 2010 với tổng cộng 200,193 bản được bán ra, và phiên bản repackaged đứng ở vị trí thứ 9 với 99,355 bản.[2] Vào ngày 12 tháng 4 năm 2012, Gaon Chart cũng thông báo rằng tính cho đến hết tháng 3 năm 2012 thì album phòng thu thứ năm của họ, Mr. Simple đã bán được tổng cộng 502,830 bản riêng tại Hàn Quốc, là nhóm đầu tiên đạt được thành tích nửa triệu bản trong vòng 4 năm trở lại đây,[3] là album thành công nhất trong sự nghiệp hoạt động âm nhạc của nhóm. Album thứ 6 Sexy, Free & Single chỉ sau 1 tháng phát hành đã trở thành album bán chạy nhất năm 2012 theo số liệu của Hanteochart.
Album
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách dưới đây, bao gồm cả album ra mắt của nhóm (SuperJunior05) và đĩa đơn hợp tác với TVXQ (Show Me Your Love) - cả hai đĩa này được phát hành dưới tên SuperJunior05, và các bản thu khác được phát hành dưới tên Super Junior.
Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Album tiếng Hàn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Thông tin | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR Gaon [4] |
KOR RIAK [5][a] |
JPN Oricon [7] |
JPN Hot [8] |
TW [9] |
US World [10] |
US Heat [11] | ||||
Twins |
|
14[b] | 3 | — | — | 16 | — | — |
|
|
Don't Don |
|
16[c] | 1 | 55 | 3 | — | — |
|
||
Sorry, Sorry |
|
17[d] | — | 33 | 2 | — | — |
|
||
Bonamana |
|
1 | 15 | 1 | 7 | — |
|
|||
Mr. Simple |
|
1 | 17 | 2 | 3 | 41 | ||||
Sexy, Free & Single |
|
1 | 5 | 4 | 3 | 37 |
|
|||
Mamacita |
|
1 | 11 | 1 | 39 |
|
||||
Play |
|
1 | 16 | 9 | — | 2 | 15 | |||
Time_Slip |
|
1 | 7 | 9 | 9 | — | ||||
The Renaissance |
|
1 | 24 | 18 | — | |||||
"—" cho biết album không xuất hiện trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong khu vực này. "N/A" biểu thị các biểu đồ không có sẵn. |
Album tiếng Nhật
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Thông tin | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||
---|---|---|---|---|---|---|
KOR Gaon[32] | JPN Oricon[33] | TW[34] | ||||
Hero |
|
10 | 2 | 15 |
|
|
"—" cho biết album không xuất hiện trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong khu vực này.
"N/A" biểu thị các biểu đồ không có sẵn. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đơn tiếng Hàn
Năm | Thông tin | Xếp hạng a | Doanh số[37][38] | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2005 | Show Me Your Love | (Korean version) | |||||
2006 | U | (Korean version) | |||||
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó. |
Đĩa đơn đặc biệt
Năm | Thông tin | Xếp hạng a | Doanh số | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2008 | U/Twins
|
(Oricon chart) | |||||
Marry U (phiên bản Nhật)
|
|||||||
2012 | Oppa, Oppa[41] | (Oricon chart) (Còn tiếp tục cập nhật) | |||||
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó. |
Đĩa đơn tiếng Nhật
Năm | Thông tin | Vị trí cao nhất trên Oricon | Doanh số ra mắt | Tổng doanh số | Chứng nhận | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày | Tuần | Tháng | Năm | |||||
2011 | 美人 (BONAMANA)
|
59,262 (Tuần) |
||||||
Mr. Simple[42]
|
88,873 (Tuần) |
| ||||||
2012 | Opera
|
159,789 (Tuần) |
| |||||
Sexy, Free & Single[43]
|
109,821 (Weekly) |
| ||||||
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó. |
Album concert tại Hàn Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thông tin | Xếp hạng a | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2008 | Super Show Tour Concert Album | ||||||
2009 | Super Show 2 Tour Concert Album | ||||||
2011 | Super Show 3 Tour Concert Album | ||||||
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó. |
Đĩa nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]Tên phim | Ngày phát hành | Ca khúc | Nghệ sĩ | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Rainbow Romance OST | 12 tháng 7 năm 2006 | "Can It Be Love?" [HC][KB] | Heechul, Kibum | ||||
H.I.T OST | 4 tháng 4 năm 2007 |
| |||||
Attack on the Pin-Up Boys OST | 26 tháng 7 năm 2007 |
|
| ||||
Thirty Thousand Miles In Search of My Son OST | 22 tháng 11 năm 2007 | "Our Love (Our Love)" (Drama Ver) | Super Junior | ||||
Single Dad In Love OST | Tháng 4, 2008 | "Don't Cry"[SD] | Shindong song ca với Bongi | ||||
Tazza OST | 30 tháng 9 năm 2008 (Nhạc số) 9 tháng 10 năm 2008 |
"Love Really Hurts"[YS] | Yesung | ||||
Xanadu OST | 15 tháng 10 năm 2008 | Kibum Heechul | |||||
Nhạc kịch Namhan Sansung OST | 23 tháng 9 năm 2009 | '"The Trap of North Gate"'[YS] | Yesung | ||||
Nhạc kịch The Royal OST | 9 tháng 10 năm 2009 | "I Akilla You" [SM] | Sungmin | ||||
Loving You a Thousand Times OST (Part 2) | 30 tháng 10 năm 2009 | "초별" (First Star)[HC] | Heechul | ||||
Pasta OST | 4 tháng 1 năm 2010 | "Listen... To You"[KH] | Kyuhyun | ||||
Cinderella's Sister OST | 15 tháng 4 năm 2010 | "It Has To Be You"[YS] | Yesung | ||||
Oh! My Lady OST (Part 3) | 10 tháng 5 năm 2010 | "Motnatjyo" (못났죠)[SW] | Siwon | ||||
Dream Come True OST | 20 tháng 5 năm 2010 |
|
Super Junior | ||||
Baker King, Kim Tak Goo OST (Part 5) | 5 tháng 8 năm 2010 | "Hope Is A Dream That Doesn't Sleep"[KH] | Kyuhyun | ||||
HARU OST | 8 tháng 10 năm 2010 (Digital) 18 tháng 11 năm 2010 |
"Angel"[SM][EH][DH][RW][KH] | Sungmin, Eunhyuk, Donghae, Ryeowook và Kyuhyun | ||||
Home Sweet Home OST (Part 3) | 11 tháng 11 năm 2010 | "Smile Again"[RW] | Ryeowook | ||||
President OST (Part 1) | 15 tháng 12 năm 2010 | "Biting My Lips"[SM][RW][KH] | Ryeowook và Kyuhyun | ||||
It's Okay, Daddy's Girl OST (Part 3) | 22 tháng 12 năm 2010 | "Just Like Now"[DH][RW] | Donghae và Ryeowook | ||||
President OST (Part 2) | 30 tháng 12 năm 2010 | "Loving You"[YS] | Yesung và Luna của f(x) | ||||
Paradise Ranch OST (Part 2) | 31 tháng 1 năm 2011 | "Waiting For You"[YS] | Yesung | ||||
Spy Myung-wol OST (Part 3) | 18 tháng 7 năm 2011 | "If You Love More"[RW] | Ryeowook | ||||
Warrior Baek Dong-soo OST (Part 2) | 18 tháng 7 năm 2011 | "For One Day"[YS] | Yesung | ||||
Poseidon OST (Part 2) | 10 tháng 10 năm 2011 | "The Way to Break Up"[KH] | Kyuhyun | ||||
History of a Salaryman OST (Part 2) | 3 tháng 1 năm 2012 | "Bravo"[LT] | Leeteuk và Key của Shinee[45] | ||||
God of War OST (Part 1) | 16 tháng 3 năm 2012 | "Edge of Rain" ("인우") [KH] | Kyuhyun | ||||
I Need a Fairy OST (Part 2) | 29 tháng 3 năm 2012 | "Oh Wa"[SM] | Sungmin[46] | ||||
I Do, I Do OST (Part 1) | 31 tháng 5 năm 2012 | "She Over Flowers"[YS] | Yesung[47] | ||||
Ms Panda and Mr Hedgehog OST part 1 | 20 tháng 8 năm 2012 | "Please Don’t"[DH] | Donghae[48] | ||||
To the Beautiful You OST (Part 3) | 29 tháng 8 năm 2012 | "To the beautiful You"[KH] | Kyuhyun cùng Tiffany[49] | ||||
* Các phim được in đậm là có sự diễn xuất của các thành viên Super Junior. |
Các đĩa nhạc khác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thông tin | Xếp hạng a | Doanh số | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2007 | U Taiwan Limited EP
|
||||||
2008 | 1st PREMIUM EVENT in Japan
|
||||||
2011 | Japan Limited Special Edition - Super Show 3
|
(Oricon chart) | |||||
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó. |
Nhạc số
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thông tin | Xếp hạng a | Doanh số | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2007 | Someone Special | ||||||
2009 | Happy Bubble
|
||||||
2009 | S.E.O.U.L.
|
||||||
2010 | Strong Heart | ||||||
2010 | Tok Tok Tok | ||||||
2010 | Falling in Love with a Friend | ||||||
2011 | Please | ||||||
2011 | Grumbling | ||||||
2011 | Ice Cream | ||||||
2011 | Breakup Are So Like Me | - | |||||
2011 | Dreams Come True | - | |||||
2011 | Late Autumn | - | |||||
2011 | Oppa, Oppa | ||||||
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó. |
Xuất hiện trong những album khác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thông tin | Xếp hạng a | Doanh số [38] | Tên ca khúc | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2007 | ||||||||
One More Time, OK? | (Korean version) |
10. "Just For One Day"[KH] | ||||||
The 2nd Asia Tour Concert 'O' Live | 17. "Spokes Man"[DH] | |||||||
2008 | I WILL
|
(Chinese version) |
1. "Intro (First Love)"[HG] | |||||
MIROTIC | (Korean version) |
6. "Wish"[RW][KH] | ||||||
Sang Geun's Wish
|
4. "Now We Go To Meet"[YS][SM] | |||||||
2009 | Yoo Young Suk 20th Anniversary Special Album Part. 1
|
1. "7 Years Of Love"[KH] | ||||||
2010 | Ca khúc chủ đề cho 2010 G-20 Seoul summit
|
"Let's Go" | Sungmin[50] | |||||
SM The Ballad Vol. 1 – 너무 그리워 (Miss You)
|
(Korean version) |
1. "Miss You"[KH]
2. "Hot Times"[KH] 3. "Love Again"[KH] | ||||||
2011 | Cooperation Album Part. 1
|
1. "I am Behind You"[YS] | ||||||
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó. |
Album ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thông tin | Xếp hạng a | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2007 | Boys in City - Kuala Lumpur
|
||||||
2008 | Boys in City Season 2 - Tokyo
|
||||||
2009 | Boys in City Season 3 - Hong Kong
|
||||||
2011 | Super Show 3 - The 3rd Asia Tour Concert
|
||||||
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó. |
Super Junior-K.R.Y
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đĩa nhạc của Super Junior KRY | |
---|---|
Video âm nhạc | 4 |
Album nhạc phim | 9 |
Danh sách dưới đây là những nhạc phẩm dưới tên Super Junior-K.R.Y, nhóm nhỏ chính thức đầu tiên của Super Junior. Được thành lập tháng 11 năm 2006, K.R.Y. gồm có các thành viên Kyuhyun, Ryeowook, và Yesung. Bộ ba này tập trung chủ yếu vào các ca khúc Ballad.
Album | Ngày phát hành | Đơn vị phát hành |
Ca khúc |
---|---|---|---|
Hyena Original Soundtrack | 3 tháng 11 năm 2006 | SM Entertainment |
|
Snow Flower Original Soundtrack | 14 tháng 12 năm 2006 | Seoul Records | "Stop Walking By" |
Billy Jean Look At Me Original Soundtrack | 24 tháng 1 năm 2007 | SM Entertainment | "Just You" |
Partner Original Soundtrack | 23 tháng 6 năm 2009 | "Dreaming Hero" | |
Bài hát chủ đề của Superstar K3 - Kênh Mnet[51] | 15 tháng 4 năm 2011 | CJ E&M |
|
Yoon Il Sang 21st Anniversary 'I’m 21' Part 2 | 18 tháng 1 năm 2012 | "Reminiscence" | |
To the Beautiful You OST | 29 tháng 8 năm 2012 | SM Entertainment |
|
Ms Panda and Mr Hedgehog OST | 11 tháng 9 năm 2012 |
|
Super Junior-T
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đĩa nhạc của Super Junior-T | |
---|---|
Video âm nhạc | 2 |
Đĩa đơn | 2 |
Những nhạc phẩm dưới đây được đề dưới tên Super Junior-T,phân nhóm chính thức thứ hai của Super Junior. Được thành lập tháng 2 năm 2007, SJ-T bao gồm các thành viên Leeteuk, Heechul, Kangin, Shindong, Sungmin và Eunhyuk. Nhóm nhỏ này tập trung chủ yếu vào thể loại nhạc Trot truyền thống của Hàn Quốc.
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thông tin | Xếp hạng a | Doanh số[38] | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2007 | "Rokkugo" ("로꾸거!!!")
|
(Korean version) | |||||
2008 | "ROCK&GO" (cùng Moeyan)
|
||||||
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó. |
Super Junior-M
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đĩa nhạc của Super Junior-M | |
---|---|
Album phòng thu | 1 |
Video âm nhạc | 5 |
EP | 2 |
Những nhạc phẩm dưới đây được đề dưới tên Super Junior-M, phân nhóm chính thức thứ ba của Super Junior. Được thành lập ngày 8 tháng 4 năm 2008, SJ-M bao gồm các thành viên: Han Geng, Donghae, Siwon, Ryeowook, Kyuhyun, Eunhyuk, Sungmin và hai thành viên không thuộc Super Junior là Henry và Zhoumi. Phân nhóm này được coi là đại diện cho Super Junior tại thị trường Trung Quốc, chủ yếu hát những bài hát tiếng Hoa.
Năm | Thông tin | Xếp hạng a | Doanh số | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2008 | 迷 (Me)
|
(South Korea) | |||||
2009 | Super Girl
|
(Taiwan version) | |||||
2011 | Perfection
|
(Đài Loan) (Hàn Quốc) (Nhật Bản) | |||||
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó. |
Super Junior-Happy
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đĩa nhạc của Super Junior-Happy | |
---|---|
Video âm nhạc | 2 |
EP | 1 |
Những nhạc phẩm dưới đây được đề dưới tên Super Junior-Happy, phân nhóm chính thức thứ tư của Super Junior. Được thành lập tháng 6 năm 2008, SJ-Happy bao gồm các thành viên Leeteuk, Yesung, Kangin, Shindong, Sungmin, và Eunhyuk. Phân nhóm tập trung chủ yếu vào những bài hát vui vẻ mang phong cách teen pop và bubblegum pop.
Năm | Thông tin | Xếp hạng a | Doanh số | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2008 | Cooking? Cooking!
|
(Korean version) | |||||
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó. |
Music videos
[sửa | sửa mã nguồn]Album hợp tác
[sửa | sửa mã nguồn]SMTown
[sửa | sửa mã nguồn]SM Town là tên mà SM Entertainment đặt cho những dự án kết hợp nghệ sĩ của công ty cho những album phát hành vào kỳ nghỉ đông và hè. SM Town bao gồm các nghệ sĩ thuộc quyền quản lý của SM Entertainment.
Tên album | Ngày phát hành | Ngôn ngữ | Công ty | Tên ca khúc |
---|---|---|---|---|
2006 Summer SMTown | 20 tháng 6 năm 2006 | Tiếng Hàn | SM Entertainment |
1. "Full Sun (Red Sun)" - SM Town |
2006 Winter SMTown - Snow Dream | 12 tháng 12 năm 2006 | Tiếng Hàn | SM Entertainment | |
2007 Summer SMTown - Fragile | 5 tháng 7 năm 2007 | Tiếng Hàn | SM Entertainment | |
2007 Winter SMTown - Only Love | 7 tháng 12 năm 2007 | Tiếng Hàn | SM Entertainment |
1. "Only Love" - SM Town |
2009 Summer SMTown – We Are Shining | 14 tháng 8 năm 2009 | Tiếng Hàn | SM Entertainment |
1. "Seaside" - TVXQ, Super Junior, SHINee |
2011 Winter SMTown – The Warmest Gift | 13 tháng 12 năm 2011 | Tiếng Anh | SM Entertainment |
1. "Santa U Are The One" |
Những nhạc phẩm khác
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Ngày phát hành | Ngôn ngữ | Công ty |
---|---|---|---|
Sweet memories with Super Junior | 12 tháng 3 năm 2008 | Tiếng Nhật | SM Entertainment |
Heart 2 heart with Super Junior | 13 tháng 3 năm 2008 | Tiếng Anh | SM Entertainment |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]^ a Mỗi album đều được xếp hạng bởi các bảng xếp hạng tuần của các bảng xếp hạng ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, và Đài Loan, trong đó tại Nhật Bản là tính theo Oricon Charts, Hàn Quốc là theo cả Hanteo và Gaon Chart, và tại Đài Loan là theo G-music Combo Charts.
^ a b cùng với Leeteuk trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d cùng Heechul trong một bản solo hay hát chung.
^ a cùng Han Geng trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d e f g h i j k l cùng Yesung trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c cùng Kangin trong một bản solo hay hát chung.
^ a cùng Shindong trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d e f g h cùng Sungmin trong một bản solo hay hát chung.
^ a b cùng Eunhyuk trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d e f cùng Donghae trong một bản solo hay hát chung.
^ a cùng Siwon trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d e f g h i j cùng Ryeowook trong một bản solo hay hát chung.
^ a cùng Kibum trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d e f g h i j k l m n cùng Kyuhyun trong một bản solo hay hát chung.
^ a chỉ riêng Super Junior-K.R.Y
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lee Yong-sung "Young trot music stars bridge generation gap" Lưu trữ 2021-02-01 tại Wayback Machine Korea Herald. ngày 16 tháng 3 năm 2007. Truy cập 2012-04-03
- ^ "Super Junior's 4th Album Ranked Top-Seller of 2010" Chosun Ilbo. ngày 8 tháng 2 năm 2011. Truy cập 2011-11-17
- ^ Park, Hyun Min "Super Junior Records Half-Million in Sales" Lưu trữ 2012-04-16 tại Wayback Machine Mnet News. ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập 2012-04-13
- ^ “Super Junior on Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
- Twins 2011년 34주차 Album Chart. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
- Don't Don 2011년 37주차 Album Chart. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
- Sorry, Sorry 2011년 10주차 Album Chart. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
- Bonamana “2010년 21주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Mr. Simple “2011년 33주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Sexy, Free & Single “2012년 28주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Hero “2013년 38주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Mamacita “2014년 37주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Devil “2015년 39주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Play “2017년 48주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Time Slip “Week 42, 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
- The Renaissance “Week 12, 2021”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- ^ *Twins “2005.12월 - 가요 음반 판매량”. Recording Industry Association Korea (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Don't Don “2007. 9 월 - 가요음반 판매량”. Recording Industry Association Korea (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Album chart navigation page of final archive of RIAK website” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ Super Junior アルバム売上ランキング. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Don't Don ドン ドン. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Sorry, Sorry 第3集 ソーリー、ソーリー. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Bonamana スーパージュニア 4TH アルバム 第4集『美人(ボナマナ)』(DVD付). Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Mr. Simple 週間ランキング 2011年08月22日 付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020.
- Sexy, Free & Single 週間 CDアルバムランキング 2012年07月23日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020.
- Hero Hero(初回生産限定盤). Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Mamacita 週間 CDアルバムランキング 2014年09月15日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2020.
- Devil 週間 アルバムランキング 2015年08月03日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Play 週間 アルバムランキング 2017年11月20日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
- Time Slip 週間 アルバムランキング 2019年10月28日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020.
- Star 週間 アルバムランキング 2021年02月08日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
- The Renaissance 週間 アルバムランキング 2021年04月05日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ *Devil: “Japan Hot Albums 2015/07/27 付け”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
- Play “Japan Hot Albums 2017/11/20 付け”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
- Time Slip “Japan Hot Albums 2019/10/28 付け”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
- Star “Japan Hot Albums 2021/02/08 付け”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
- The Renaissance “Japan Hot Albums 2021/03/29 付け”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
- ^ *Don't Don: “Week October 19 — ngày 25 tháng 10 năm 2007”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- Sorry, Sorry: “Week April 17 — ngày 23 tháng 4 năm 2009”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- Bonamana : “Week July 16 — ngày 22 tháng 7 năm 2010”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- Mr. Simple : “Week October 14 — ngày 20 tháng 10 năm 2011”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- Sexy, Free & Single : “Week July 27 — ngày 2 tháng 8 năm 2012”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- Hero: “Week September 13 — ngày 19 tháng 9 năm 2013”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- ^ Tên không phù hợp WLP “Super Junior discography” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020. - ^ Tên không phù hợp TLN “Super Junior discography” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020. - ^ *“2005 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2006 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2007 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “First Half of 2008 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2011년 Album Chart (page 2)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2012년 Album Chart (page 2)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2013년 Album Chart (page 3)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2014년 Album Chart (page 4)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2015년 Album Chart (domestic) (page 4)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2016년 9월 Album Chart (domestic) (page 4)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ *2008년 8월 가요음반 판매량. MIAK (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012.
- “2011년 Album Chart (page 2)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2011년 Album Chart (page 3)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2012년 Album Chart (page 3)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2013년 Album Chart (page 4)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2014년 Album Chart (domestic) (page 4)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2015년 8월 Album Chart (domestic) (page 3)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Korea launches integrated K-pop music chart "GAON"”. Asian Economy Daily. ngày 23 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- ^ *Kim Hyeong-woo (ngày 8 tháng 12 năm 2009). “Fantastic Super Junior crowned with top selling album this year”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2010년 Album Chart”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2011년 Album Chart (page 2)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2012년 Album Chart (page 2)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2013년 Album Chart (page 2)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2014년 Album Chart (page 3)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2015년 Album Chart (page 4)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2016년 9월 Album Chart (domestic) (page 4)”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ *“2010년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2011년 1월 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2011년 12월 Album Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015.
- “2012년 Album Chart (page 3)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2012년 Album Chart (page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2013년 Album Chart (page 2)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2013년 Album Chart (page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2014년 Album Chart (domestic)(page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2015년 10월 Album Chart (page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2015년 10월 Album Chart (domestic) (page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2016년 7월 Album Chart (domestic) (page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ *“2011년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
- “2012년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
- “2013년 Album Chart (Page 2)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
- “2013년 Album Chart (Page 3)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
- “2014년 Album Chart (Page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
- “2015년 Album Chart (domestic) (page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2016년 6월 Album Chart (domestic) (page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b “Super Junior Return to Top 10 of World Albums Chart With 'Time_Slip'”. Billboard. ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
- ^ *“2012년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015.
- “2013년 Album Chart (page 2)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2014년 Album Chart (domestic) (page 3)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2015년 8월 Album Chart (domestic) (page 3)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2015년 Album Chart (domestic) (page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2016년 2월 Album Chart (domestic) (page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2016년 9월 Album Chart (domestic) (page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ *“2014년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015.
- “2015년 12월 Album Chart (domestic) (page 3)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2015년 12월 Album Chart (domestic) (page 4)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- “2016년 9월 Album Chart (domestic) (page 3)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ *“2017년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- “2018년 05월 Album Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
- “2018년 상반기 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- “2018년 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “2017 Oricon Chart - November Week 1”. Oricon Style. Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Super Junior Play Sales on Xiami”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021.
- ^ *“2019년 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
- ^ 週間 CDアルバムランキング 2019年10月28日付 [Weekly CD Album Ranking on ngày 28 tháng 10 năm 2019] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
- ^ *“QQ Music:Time_slip album” (bằng tiếng Trung). QQ Music. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
- “QQ Music:Timeless album” (bằng tiếng Trung). QQ Music. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
- “Kuwo: Timeless album” (bằng tiếng Trung). Kuwo. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Gaon Certification”. Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
- ^ 2021년 3월 Album Chart [March 2021 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
- ^ “オリコン週間 アルバムランキング 年月日~年月日 31~40位” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
- ^ *“QQ Music:The Renaissance” (bằng tiếng Trung). QQ Music. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Gaon Certification”. Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Super Junior on Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
- Twins 2011년 34주차 Album Chart. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
- Don't Don 2011년 37주차 Album Chart. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
- Sorry, Sorry 2011년 10주차 Album Chart. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
- Bonamana “2010년 21주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Mr. Simple “2011년 33주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Sexy, Free & Single “2012년 28주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Hero “2013년 38주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Mamacita “2014년 37주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Devil “2015년 39주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Play “2017년 48주차 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Time Slip “Week 42, 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
- The Renaissance “Week 12, 2021”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- ^ Super Junior アルバム売上ランキング. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Don't Don ドン ドン. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Sorry, Sorry 第3集 ソーリー、ソーリー. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Bonamana スーパージュニア 4TH アルバム 第4集『美人(ボナマナ)』(DVD付). Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Mr. Simple 週間ランキング 2011年08月22日 付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020.
- Sexy, Free & Single 週間 CDアルバムランキング 2012年07月23日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020.
- Hero Hero(初回生産限定盤). Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Mamacita 週間 CDアルバムランキング 2014年09月15日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2020.
- Devil 週間 アルバムランキング 2015年08月03日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- Play 週間 アルバムランキング 2017年11月20日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
- Time Slip 週間 アルバムランキング 2019年10月28日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020.
- Star 週間 アルバムランキング 2021年02月08日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
- The Renaissance 週間 アルバムランキング 2021年04月05日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ * Don't Don: “Week October 19 — ngày 25 tháng 10 năm 2007”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- Sorry, Sorry: “Week April 17 — ngày 23 tháng 4 năm 2009”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- Bonamana : “Week July 16 — ngày 22 tháng 7 năm 2010”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- Mr. Simple : “Week October 14 — ngày 20 tháng 10 năm 2011”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- Sexy, Free & Single : “Week July 27 — ngày 2 tháng 8 năm 2012”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- Hero: “Week September 13 — ngày 19 tháng 9 năm 2013”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- ^ * “2013년 Album Chart 국외 (Overseas)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ Click the drop down link to 2013年 7月 2013年 ミリオン以上 認定作品一覧. Recording Industry Association of Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020.
- ^ [1] Retrieved ngày 11 tháng 9 năm 2007. Lưu trữ 2009-05-02 tại Wayback Machine
- ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênMIAK2
- ^ “Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. ngày 18 tháng 5 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. ngày 2 tháng 5 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ Ho, Stewart "Super Junior Wants to Sing ′Opera′ in Japan" Lưu trữ 2012-07-24 tại Archive.today Mnet News. ngày 13 tháng 3 năm 2012. Truy cập 2012-03-21
- ^ Kim, JiYeon "Super Junior Holds Dome Concert and Tops Oricon" CJ E&M enews World. ngày 12 tháng 12 năm 2011. Truy cập 2012-04-02
- ^ Suk, Monica (ngày 29 tháng 6 năm 2012). “Super Junior says: finished shooting Japanese version of music video and tracks for Sexy, Free & Single”. 10 Asia. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012.
- ^ Yun, Seong Yeol (ngày 17 tháng 7 năm 2012). “Super Junior releases Japanese version of Sexy, Free & Single”. Star News. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Salaryman Chohanji OST Part 2" Lưu trữ 2012-05-26 tại Wayback Machine Mnet. ngày 3 tháng 1 năm 2012. Truy cập 2012-04-13
- ^ Ho, Stewart "Super Junior’s Sungmin Releases First Solo Track for We Need a Fairy" CJ E&M enewsWorld. ngày 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập 2012-03-29
- ^ Ho, Stewart (ngày 30 tháng 5 năm 2012). “Super Junior's Yesung to Sing for 'I Do I Do' OST”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
- ^ Ho, Stewart (ngày 21 tháng 8 năm 2012). “Super Junior's Donghae Sings and Raps for 'Ms. Panda and Mr. Porcupine' OST”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
- ^ Hong, Lucia (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “SM Entertainment artists sing for soundtrack to For You in Full Blossoms”. 10 Asia. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012.
- ^ Hong, Lucia (ngày 12 tháng 10 năm 2010). “K-pops idols come together for G20 Seoul Summit song”. 10 Asia. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012.
- ^ Hong, Lucia "Super Junior K.R.Y. to release theme song for Mnet show this week" 10Asia. ngày 14 tháng 4 năm 2011. Truy cập 2012-03-30
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng