Bước tới nội dung

Danh sách đĩa nhạc của Super Junior

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Super Junior
Super Junior tại LG Optimus Super Junior Fan meeting ở Chateau de Chine in Kaohsiung, Đài Loan tháng 11 năm 2011.
(T-P: Leeteuk, Ryeowook, Eunhyuk, Donghae, Siwon, Kyuhyun, Sungmin, Yesung, Shindong)
Album phòng thu13
Album trực tiếp4
Album tổng hợp7
Album video3
Video âm nhạc39
EP3
Đĩa đơn17
Album nhạc phim24
Đĩa đơn với tư cách khách mời11
Đĩa đơn đạt no.112

Đây là danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc Hàn Quốc Super Junior, được sản xuất và giám sát bởi SM Entertainment. Super Junior cũng có chia ra thành nhiều nhóm nhỏ hướng đến những thị trường khác nhau. Dù các nhóm nhỏ không giành được nhiều thành công vang dội về mặt thương mại như nhóm chính, nhưng họ cũng đã mang lại những khía cạnh khác để đánh giá. Ví dụ như Super Junior-T, đã tạo nên sức ảnh hưởng đối với giới trẻ với dòng nhạc trot vốn là thể loại nhạc truyền thống của Hàn Quốc,[1] hay Super Junior-M được coi là nhóm nhạc có sức ảnh hưởng lớn trong ngành công nghiệp âm nhạc Trung Quốc hiện nay.

Tính đến nay, nhóm đã phát hành 13 Album phòng thu, 6 Đĩa đơn (đều dưới dạng CD), và 4 DVD lưu diễn (Live album). Nhóm cũng đã tham gia phát hành tổng cộng 7 album hợp tác và album nhạc phim. Danh sách phát hành dưới đây là những bản phát hành chính thức bởi Super Junior, mặc dù nhóm cũng có những sản phẩm không được phát hành chính thức nữa, ví dụ như những bài hát chủ đề cho các chương trình phát thanh hay truyền hình.

Album thứ tư của nhóm, Bonamana là album bán được nhiều nhất năm 2010 với tổng cộng 200,193 bản được bán ra, và phiên bản repackaged đứng ở vị trí thứ 9 với 99,355 bản.[2] Vào ngày 12 tháng 4 năm 2012, Gaon Chart cũng thông báo rằng tính cho đến hết tháng 3 năm 2012 thì album phòng thu thứ năm của họ, Mr. Simple đã bán được tổng cộng 502,830 bản riêng tại Hàn Quốc, là nhóm đầu tiên đạt được thành tích nửa triệu bản trong vòng 4 năm trở lại đây,[3] là album thành công nhất trong sự nghiệp hoạt động âm nhạc của nhóm. Album thứ 6 Sexy, Free & Single chỉ sau 1 tháng phát hành đã trở thành album bán chạy nhất năm 2012 theo số liệu của Hanteochart.

Danh sách dưới đây, bao gồm cả album ra mắt của nhóm (SuperJunior05) và đĩa đơn hợp tác với TVXQ (Show Me Your Love) - cả hai đĩa này được phát hành dưới tên SuperJunior05, và các bản thu khác được phát hành dưới tên Super Junior.

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]

Album tiếng Hàn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR Gaon
[4]
KOR RIAK
[5][a]
JPN Oricon
[7]
JPN Hot
[8]
TW
[9]
US
World

[10]
US
Heat

[11]
Twins 14[b] 3 16
Don't Don
  • Phát hành: 20 tháng 11 năm 2007
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Tái phát hành: 5 tháng 12 năm 2007
  • Định dạng: CD, cassette, DVD, digital download, online streaming
16[c] 1 55 3
Sorry, Sorry
  • Phát hành: 3 tháng 12 năm 2009
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Tái phát hành (It's You): 14 tháng 5 năm 2009
  • Định dạng: CD, digital download, online streaming
17[d] 33 2
Bonamana
  • Phát hành: 13 tháng 5 năm 2010
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Tái phát hành (No Other): 28 tháng 6 năm 2010
  • Định dạng: CD, DVD, digital download, online streaming
1 15 1 7
  • HQ: 332,072+[16]
  • NB: 30,615+
Mr. Simple
  • Phát hành: 3 tháng 8 năm 2011
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Tái phát hành (A-CHA): 19 tháng 12 năm 2011
  • Định dạng: CD, digital download, online streaming
1 17 2 3 41
  • HQ: 562,690+[17]
  • NB: 54,498+
  • Mỹ: 5,000[18]
Sexy, Free & Single
  • Phát hành: 4 tháng 6 năm 2012
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Tái phát hành (SPY): 6 tháng 8 năm 2012
  • Định dạng: CD, digital download, online streaming
1 5 4 3 37
  • HQ: 503,522+[19]
  • NB: 73,285+
Mamacita
  • Phát hành: 1 tháng 12 năm 2014
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Tái phát hành (This Is Love): 27 tháng 10 năm 2014
  • Định dạng: CD, digital download, online streaming
1 11 1 39
  • HQ: 411,606+[20]
  • NB: 37,410+
Play
  • Phát hành: 6 tháng 12 năm 2017
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Tái phát hành (Pause): 28 tháng 12 năm 2017
  • Tái phát hành (Replay): 4 tháng 12 năm 2018
  • Định dạng: CD, digital download, online streaming, Kihno
1 16 9 2 15
Time_Slip
  • Phát hành: 14 tháng 10 năm 2019
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Tái phát hành (Timeline): 6 tháng 12 năm 2019
  • Tái phát hành (Timeless): ngày 28 tháng 1 năm 2020
  • Định dạng: CD, digital download, online streaming
1 7 9 9
The Renaissance
  • Phát hành: 16 tháng 3 năm 2021
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download, online streaming
1 24 18
"—" cho biết album không xuất hiện trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong khu vực này.
"N/A" biểu thị các biểu đồ không có sẵn.

Album tiếng Nhật

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR Gaon[32] JPN Oricon[33] TW[34]
Hero
  • Phát hành: 24 tháng 7 năm 2013
  • Hãng đĩa: Avex Trax
  • Định dạng: CD, DVD, digital download, online streaming
10 2 15
  • HQ: 3,495+[35]
  • NB: 122,373+
"—" cho biết album không xuất hiện trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong khu vực này.

"N/A" biểu thị các biểu đồ không có sẵn.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn tiếng Hàn

Năm Thông tin Xếp hạng a Doanh số[37][38]
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2005 Show Me Your Love
  • Album hợp tác với TVXQ
  • Phát hành: 15 tháng 12 năm 2005
  • Language: Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD
1
8
67,000+[39]
(Korean version)
2006 U
  • Phát hành: 9 tháng 6 năm 2006
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD, DVD
1
1
91,416+[40]
(Korean version)
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Đĩa đơn đặc biệt

Năm Thông tin Xếp hạng a Doanh số
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2008 U/Twins
  • Phiên bản Kỉ niệm tại Nhật Bản lần thứ nhất
  • Phát hành: 9 tháng 7 năm 2008
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật, Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD, DVD
4
20,375+
(Oricon chart)
Marry U (phiên bản Nhật)
  • Phát hành: 26 tháng 11 năm 2008
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Định dạng: CD, DVD
9
2012 Oppa, Oppa[41]
  • Sự kết hợp giữa Donghae & Eunhyuk
  • Phát hành: 4 tháng 4 năm 2012
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Định dạng: CD, CD+DVD
2
74,329+
(Oricon chart)
(Còn tiếp tục
cập nhật)
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Đĩa đơn tiếng Nhật

Năm Thông tin Vị trí cao nhất trên Oricon Doanh số ra mắt Tổng doanh số Chứng nhận
Ngày Tuần Tháng Năm
2011 美人 (BONAMANA)
  • 1st Japanese Single
  • Phát hành: 8 tháng 6 năm 2011
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Định dạng: CD, CD+DVD
2
2
10
107
27,168 (Ngày)
59,262 (Tuần)
69,875+
Mr. Simple[42]
  • 2nd Japanese Single
  • Phát hành: 7 tháng 12 năm 2011
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Định dạng: CD, CD+DVD
1
2
8
85
17,185 (Ngày)
88,873 (Tuần)
102,042+
2012 Opera
  • 3rd Japanese Single
  • Phát hành: 9 tháng 5 năm 2012
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Định dạng: CD, CD+DVD
1
3
5
54,331 (Ngày)
159,789 (Tuần)
183,500+
Sexy, Free & Single[43]
  • 4th Japanese Single
  • Phát hành: 22 tháng 8[44]
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Định dạng: CD, CD+DVD
1
2
6
63,813 (Daily)
109,821 (Weekly)
118,902+
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Album concert tại Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thông tin Xếp hạng a
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
Phil
2008 Super Show Tour Concert Album
  • 1st live album
  • Phát hành: 19 tháng 5 năm 2008
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD, DVD
230
1
1
1
2009 Super Show 2 Tour Concert Album
  • 2nd live album
  • Phát hành: 10 tháng 12 năm 2010
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD, DVD
81
1
1
1
1
2011 Super Show 3 Tour Concert Album
  • 3st live album
  • Phát hành: 24 tháng 10 năm 2011
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn, Tiếng Anh
  • Định dạng: CD, DVD
1
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Đĩa nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên phim Ngày phát hành Ca khúc Nghệ sĩ
Rainbow Romance OST 12 tháng 7 năm 2006 "Can It Be Love?" [HC][KB] Heechul, Kibum
H.I.T OST 4 tháng 4 năm 2007
  • Yesung, Sungmin, Donghae, Ryeowook
  • Yesung, Kibum, Sungmin, Donghae, Ryeowook, Kyuhyun
Attack on the Pin-Up Boys OST 26 tháng 7 năm 2007
  • 1. "Wonder Boy"
  • 5. "Are you ready?"[YS]
  • Super Junior
  • Yesung
Thirty Thousand Miles In Search of My Son OST 22 tháng 11 năm 2007 "Our Love (Our Love)" (Drama Ver) Super Junior
Single Dad In Love OST Tháng 4, 2008 "Don't Cry"[SD] Shindong song ca với Bongi
Tazza OST 30 tháng 9 năm 2008 (Nhạc số)
9 tháng 10 năm 2008
"Love Really Hurts"[YS] Yesung
Xanadu OST 15 tháng 10 năm 2008 Kibum
Heechul
Nhạc kịch Namhan Sansung OST 23 tháng 9 năm 2009 '"The Trap of North Gate"'[YS] Yesung
Nhạc kịch The Royal OST 9 tháng 10 năm 2009 "I Akilla You" [SM] Sungmin
Loving You a Thousand Times OST (Part 2) 30 tháng 10 năm 2009 "초별" (First Star)[HC] Heechul
Pasta OST 4 tháng 1 năm 2010 "Listen... To You"[KH] Kyuhyun
Cinderella's Sister OST 15 tháng 4 năm 2010 "It Has To Be You"[YS] Yesung
Oh! My Lady OST (Part 3) 10 tháng 5 năm 2010 "Motnatjyo" (못났죠)[SW] Siwon
Dream Come True OST 20 tháng 5 năm 2010
  • 1. "Victory Korea"
  • 2. "Victory Korea" (OST Ver.)
Super Junior
Baker King, Kim Tak Goo OST (Part 5) 5 tháng 8 năm 2010 "Hope Is A Dream That Doesn't Sleep"[KH] Kyuhyun
HARU OST 8 tháng 10 năm 2010 (Digital)
18 tháng 11 năm 2010
"Angel"[SM][EH][DH][RW][KH] Sungmin, Eunhyuk, Donghae, Ryeowook và Kyuhyun
Home Sweet Home OST (Part 3) 11 tháng 11 năm 2010 "Smile Again"[RW] Ryeowook
President OST (Part 1) 15 tháng 12 năm 2010 "Biting My Lips"[SM][RW][KH] Ryeowook và Kyuhyun
It's Okay, Daddy's Girl OST (Part 3) 22 tháng 12 năm 2010 "Just Like Now"[DH][RW] Donghae và Ryeowook
President OST (Part 2) 30 tháng 12 năm 2010 "Loving You"[YS] Yesung và Luna của f(x)
Paradise Ranch OST (Part 2) 31 tháng 1 năm 2011 "Waiting For You"[YS] Yesung
Spy Myung-wol OST (Part 3) 18 tháng 7 năm 2011 "If You Love More"[RW] Ryeowook
Warrior Baek Dong-soo OST (Part 2) 18 tháng 7 năm 2011 "For One Day"[YS] Yesung
Poseidon OST (Part 2) 10 tháng 10 năm 2011 "The Way to Break Up"[KH] Kyuhyun
History of a Salaryman OST (Part 2) 3 tháng 1 năm 2012 "Bravo"[LT] Leeteuk và Key của Shinee[45]
God of War OST (Part 1) 16 tháng 3 năm 2012 "Edge of Rain" ("인우") [KH] Kyuhyun
I Need a Fairy OST (Part 2) 29 tháng 3 năm 2012 "Oh Wa"[SM] Sungmin[46]
I Do, I Do OST (Part 1) 31 tháng 5 năm 2012 "She Over Flowers"[YS] Yesung[47]
Ms Panda and Mr Hedgehog OST part 1 20 tháng 8 năm 2012 "Please Don’t"[DH] Donghae[48]
To the Beautiful You OST (Part 3) 29 tháng 8 năm 2012 "To the beautiful You"[KH] Kyuhyun cùng Tiffany[49]
* Các phim được in đậm là có sự diễn xuất của các thành viên Super Junior.

Các đĩa nhạc khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thông tin Xếp hạng a Doanh số
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2007 U Taiwan Limited EP
N/A
2008 1st PREMIUM EVENT in Japan
N/A
2011 Japan Limited Special Edition - Super Show 3
3
12,851+
(Oricon chart)
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Nhạc số

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thông tin Xếp hạng a Doanh số
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2007 Someone Special
2009 Happy Bubble
2009 S.E.O.U.L.
2010 Strong Heart
  • Hợp tác giữa Donghae và Chance của One Way
  • Phát hành: 21 tháng7, 2010
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: Nhạc số
2010 Tok Tok Tok
2010 Falling in Love with a Friend
  • Hợp tác giữa Ryeowook và Beige
  • Phát hành: 30 tháng 9 năm 2010
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: Nhạc số
2011 Please
2011 Grumbling
2011 Ice Cream
  • Hợp tác giữa Leeteuk, JOO
  • Phát hành: 16 tháng 5 năm 2011
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: Nhạc số
2011 Breakup Are So Like Me
  • Hợp tác giữa Heechul, Kim Jang Hoon
  • Phát hành: 26 tháng 9 năm 2011
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: Nhạc số
  • Format: Digital

-

2011 Dreams Come True

-

2011 Late Autumn
  • Hợp tác giữa Kyuhyun và Yoon Jongshin
  • Phát hành: 27 tháng 10 năm 2011
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: Nhạc số

-

2011 Oppa, Oppa
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Xuất hiện trong những album khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thông tin Xếp hạng a Doanh số [38] Tên ca khúc
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2007
One More Time, OK?
1
17,712+
(Korean version)
10. "Just For One Day"[KH]
The 2nd Asia Tour Concert 'O' Live
  • Nghệ sĩ: TVXQ
  • Phát hành: 18 tháng 6 năm 2007
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: DVD
1
17. "Spokes Man"[DH]
2008 I WILL
1
12
8
280,000+
(Chinese version)
1. "Intro (First Love)"[HG]
MIROTIC
  • Nghệ sĩ: TVXQ
  • Phát hành: 12 tháng 11 năm 2008
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD, DVD
1
1
1
580,488+
(Korean version)
6. "Wish"[RW][KH]
Sang Geun's Wish
  • Nghệ sĩ: nhiều nghệ sĩ
  • Phát hành: 23 tháng 12 năm 2008
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD
4. "Now We Go To Meet"[YS][SM]
2009 Yoo Young Suk 20th Anniversary Special Album Part. 1
  • Nghệ sĩ: nhiều nghệ sĩ
  • Phát hành: 30 tháng 6 năm 2009
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD
1. "7 Years Of Love"[KH]
2010 Ca khúc chủ đề cho 2010 G-20 Seoul summit
  • Nghệ sĩ: Group of 20 (Các nghệ sĩ G20)
  • Phát hành: 15 tháng 10 năm 2010
"Let's Go" Sungmin[50]
SM The Ballad Vol. 1 – 너무 그리워 (Miss You)
1
23,162+
(Korean version)
1. "Miss You"[KH]

2. "Hot Times"[KH]

3. "Love Again"[KH]

2011 Cooperation Album Part. 1
  • Nghệ sĩ: nhiều nghệ sĩ
  • Phát hành: 15 tháng 7 năm 2011
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD
1. "I am Behind You"[YS]
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Album ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thông tin Xếp hạng a
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2007 Boys in City - Kuala Lumpur
  • 1st Photobook
  • Phát hành: tháng 1 năm 2007
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD
2008 Boys in City Season 2 - Tokyo
  • 2nd Photobook
  • Phát hành: tháng 12 năm 2008
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: DVD, Paper copy
2009 Boys in City Season 3 - Hong Kong
  • 3rd Photobook
  • Phát hành: tháng 4 năm 2010
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: DVD, Paper copy
2011 Super Show 3 - The 3rd Asia Tour Concert
  • 1st Concert Photobook
  • Phát hành: tháng 7 năm 2011
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: paper copy
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Super Junior-K.R.Y

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa nhạc của Super Junior KRY
Video âm nhạc4
Album nhạc phim9

Danh sách dưới đây là những nhạc phẩm dưới tên Super Junior-K.R.Y, nhóm nhỏ chính thức đầu tiên của Super Junior. Được thành lập tháng 11 năm 2006, K.R.Y. gồm có các thành viên Kyuhyun, Ryeowook, và Yesung. Bộ ba này tập trung chủ yếu vào các ca khúc Ballad.

Album Ngày phát hành Đơn vị
phát hành
Ca khúc
Hyena Original Soundtrack 3 tháng 11 năm 2006 SM Entertainment
  • 1. "The Night Chicago Died"
  • 3. "The One I Love"
  • 5. "Smile"[KH]
Snow Flower Original Soundtrack 14 tháng 12 năm 2006 Seoul Records "Stop Walking By"
Billy Jean Look At Me Original Soundtrack 24 tháng 1 năm 2007 SM Entertainment "Just You"
Partner Original Soundtrack 23 tháng 6 năm 2009 "Dreaming Hero"
Bài hát chủ đề của Superstar K3 - Kênh Mnet[51] 15 tháng 4 năm 2011 CJ E&M
  1. "Fly"
  2. "Fly" (instrumental)
Yoon Il Sang 21st Anniversary 'I’m 21' Part 2 18 tháng 1 năm 2012 "Reminiscence"
To the Beautiful You OST 29 tháng 8 năm 2012 SM Entertainment
  • Sky
Ms Panda and Mr Hedgehog OST 11 tháng 9 năm 2012
  • Loving You

Super Junior-T

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa nhạc của Super Junior-T
Video âm nhạc2
Đĩa đơn2

Những nhạc phẩm dưới đây được đề dưới tên Super Junior-T,phân nhóm chính thức thứ hai của Super Junior. Được thành lập tháng 2 năm 2007, SJ-T bao gồm các thành viên Leeteuk, Heechul, Kangin, Shindong, SungminEunhyuk. Nhóm nhỏ này tập trung chủ yếu vào thể loại nhạc Trot truyền thống của Hàn Quốc.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thông tin Xếp hạng a Doanh số[38]
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2007 "Rokkugo" ("로꾸거!!!")
  • 1st single
  • Phát hành: 23 tháng 2 năm 2007
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD, DVD
1
1
45,998+
(Korean version)
2008 "ROCK&GO" (cùng Moeyan)
  • 2nd single
  • Phát hành: 5 tháng 11 năm 2008
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
  • Định dạng: CD, DVD
14
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Super Junior-M

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa nhạc của Super Junior-M
Album phòng thu1
Video âm nhạc5
EP2

Những nhạc phẩm dưới đây được đề dưới tên Super Junior-M, phân nhóm chính thức thứ ba của Super Junior. Được thành lập ngày 8 tháng 4 năm 2008, SJ-M bao gồm các thành viên: Han Geng, Donghae, Siwon, Ryeowook, Kyuhyun, Eunhyuk, Sungmin và hai thành viên không thuộc Super Junior là HenryZhoumi. Phân nhóm này được coi là đại diện cho Super Junior tại thị trường Trung Quốc, chủ yếu hát những bài hát tiếng Hoa.

Năm Thông tin Xếp hạng a Doanh số
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2008 迷 (Me)
1
4
1
2
10,000+
(South Korea)
2009 Super Girl
  • 1st mini album
  • Phát hành: tháng 9 năm 2009
  • Ngôn ngữ: Tiếng Quan Thoại.
  • Định dạng: CD
1
2
1
1
20,000+
(Taiwan version)
2011 Perfection
1
1
1
1
60,000+
(Đài Loan)
35,000+
(Hàn Quốc)
16,000+
(Nhật Bản)
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Super Junior-Happy

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa nhạc của Super Junior-Happy
Video âm nhạc2
EP1

Những nhạc phẩm dưới đây được đề dưới tên Super Junior-Happy, phân nhóm chính thức thứ tư của Super Junior. Được thành lập tháng 6 năm 2008, SJ-Happy bao gồm các thành viên Leeteuk, Yesung, Kangin, Shindong, Sungmin, và Eunhyuk. Phân nhóm tập trung chủ yếu vào những bài hát vui vẻ mang phong cách teen popbubblegum pop.

Năm Thông tin Xếp hạng a Doanh số
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2008 Cooking? Cooking!
  • 1st mini album
  • Phát hành: 5 tháng 6 năm 2008
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
  • Định dạng: CD
1
1
1
24,531+
(Korean version)
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Music videos

[sửa | sửa mã nguồn]

Album hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]

SM Town là tên mà SM Entertainment đặt cho những dự án kết hợp nghệ sĩ của công ty cho những album phát hành vào kỳ nghỉ đông và hè. SM Town bao gồm các nghệ sĩ thuộc quyền quản lý của SM Entertainment.

Tên album Ngày phát hành Ngôn ngữ Công ty Tên ca khúc
2006 Summer SMTown 20 tháng 6 năm 2006 Tiếng Hàn SM Entertainment

1. "Full Sun (Red Sun)" - SM Town
3. "Dancing Out"
10. "Smile!"

2006 Winter SMTown - Snow Dream 12 tháng 12 năm 2006 Tiếng Hàn SM Entertainment

1. "Snow Dream" - SM Town
3. "Tic! Toc!"
5. "Just You"[KRY]

2007 Summer SMTown - Fragile 5 tháng 7 năm 2007 Tiếng Hàn SM Entertainment

2. "Let's Go On a Trip! - SM Town
3. "Full of Happiness"
4. "Eve Warning"[SD]
8. "A Shell Necklace"[YS][RW]
9. "Under the sea"[LT][HC][YS][KI][SM][EH][DH][RW]

2007 Winter SMTown - Only Love 7 tháng 12 năm 2007 Tiếng Hàn SM Entertainment

1. "Only Love" - SM Town
4. "First Snow"

2009 Summer SMTown – We Are Shining 14 tháng 8 năm 2009 Tiếng Hàn SM Entertainment

1. "Seaside" - TVXQ, Super Junior, SHINee
4. "Carnival"

2011 Winter SMTown – The Warmest Gift 13 tháng 12 năm 2011 Tiếng Anh SM Entertainment

1. "Santa U Are The One"

Những nhạc phẩm khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Ngày phát hành Ngôn ngữ Công ty
Sweet memories with Super Junior 12 tháng 3 năm 2008 Tiếng Nhật SM Entertainment
Heart 2 heart with Super Junior 13 tháng 3 năm 2008 Tiếng Anh SM Entertainment

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

^ a Mỗi album đều được xếp hạng bởi các bảng xếp hạng tuần của các bảng xếp hạng ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, và Đài Loan, trong đó tại Nhật Bản là tính theo Oricon Charts, Hàn Quốc là theo cả Hanteo và Gaon Chart, và tại Đài Loan là theo G-music Combo Charts.
^ a b cùng với Leeteuk trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d cùng Heechul trong một bản solo hay hát chung.
^ a cùng Han Geng trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d e f g h i j k l cùng Yesung trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c cùng Kangin trong một bản solo hay hát chung.
^ a cùng Shindong trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d e f g h cùng Sungmin trong một bản solo hay hát chung.
^ a b cùng Eunhyuk trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d e f cùng Donghae trong một bản solo hay hát chung.
^ a cùng Siwon trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d e f g h i j cùng Ryeowook trong một bản solo hay hát chung.
^ a cùng Kibum trong một bản solo hay hát chung.
^ a b c d e f g h i j k l m n cùng Kyuhyun trong một bản solo hay hát chung.
^ a chỉ riêng Super Junior-K.R.Y

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lee Yong-sung "Young trot music stars bridge generation gap" Lưu trữ 2021-02-01 tại Wayback Machine Korea Herald. ngày 16 tháng 3 năm 2007. Truy cập 2012-04-03
  2. ^ "Super Junior's 4th Album Ranked Top-Seller of 2010" Chosun Ilbo. ngày 8 tháng 2 năm 2011. Truy cập 2011-11-17
  3. ^ Park, Hyun Min "Super Junior Records Half-Million in Sales" Lưu trữ 2012-04-16 tại Wayback Machine Mnet News. ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập 2012-04-13
  4. ^ “Super Junior on Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ *Twins “2005.12월 - 가요 음반 판매량”. Recording Industry Association Korea (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  6. ^ “Album chart navigation page of final archive of RIAK website” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ Super Junior アルバム売上ランキング. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  8. ^ *Devil: “Japan Hot Albums 2015/07/27 付け”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  9. ^ *Don't Don: “Week October 19 — ngày 25 tháng 10 năm 2007”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  10. ^ Tên không phù hợp WLP “Super Junior discography” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020.
  11. ^ Tên không phù hợp TLN “Super Junior discography” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020.
  12. ^ *“2005 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ *2008년 8월 가요음반 판매량. MIAK (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012.
  14. ^ “Korea launches integrated K-pop music chart "GAON". Asian Economy Daily. ngày 23 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  15. ^ *Kim Hyeong-woo (ngày 8 tháng 12 năm 2009). “Fantastic Super Junior crowned with top selling album this year”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ *“2010년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  17. ^ *“2011년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  18. ^ a b “Super Junior Return to Top 10 of World Albums Chart With 'Time_Slip'. Billboard. ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  19. ^ *“2012년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015.
  20. ^ *“2014년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015.
  21. ^ *“2017년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ “2017 Oricon Chart - November Week 1”. Oricon Style. Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2017.
  23. ^ “Super Junior Play Sales on Xiami”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021.
  24. ^ *“2019년 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  25. ^ 週間 CDアルバムランキング 2019年10月28日付 [Weekly CD Album Ranking on ngày 28 tháng 10 năm 2019] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
  26. ^ *“QQ Music:Time_slip album” (bằng tiếng Trung). QQ Music. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
  27. ^ “Gaon Certification”. Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  28. ^ 2021년 3월 Album Chart [March 2021 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  29. ^ “オリコン週間 アルバムランキング 年月日~年月日 31~40位” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  30. ^ *“QQ Music:The Renaissance” (bằng tiếng Trung). QQ Music. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  31. ^ “Gaon Certification”. Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021.
  32. ^ “Super Junior on Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
  33. ^ Super Junior アルバム売上ランキング. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  34. ^ * Don't Don: “Week October 19 — ngày 25 tháng 10 năm 2007”. G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  35. ^ * “2013년 Album Chart 국외 (Overseas)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  36. ^ Click the drop down link to 2013年 7月 2013年 ミリオン以上 認定作品一覧. Recording Industry Association of Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020.
  37. ^ [1] Retrieved ngày 11 tháng 9 năm 2007. Lưu trữ 2009-05-02 tại Wayback Machine
  38. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên MIAK2
  39. ^ “Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. ngày 18 tháng 5 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  40. ^ “Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. ngày 2 tháng 5 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  41. ^ Ho, Stewart "Super Junior Wants to Sing ′Opera′ in Japan" Lưu trữ 2012-07-24 tại Archive.today Mnet News. ngày 13 tháng 3 năm 2012. Truy cập 2012-03-21
  42. ^ Kim, JiYeon "Super Junior Holds Dome Concert and Tops Oricon" CJ E&M enews World. ngày 12 tháng 12 năm 2011. Truy cập 2012-04-02
  43. ^ Suk, Monica (ngày 29 tháng 6 năm 2012). “Super Junior says: finished shooting Japanese version of music video and tracks for Sexy, Free & Single. 10 Asia. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012.
  44. ^ Yun, Seong Yeol (ngày 17 tháng 7 năm 2012). “Super Junior releases Japanese version of Sexy, Free & Single”. Star News. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  45. ^ "Salaryman Chohanji OST Part 2" Lưu trữ 2012-05-26 tại Wayback Machine Mnet. ngày 3 tháng 1 năm 2012. Truy cập 2012-04-13
  46. ^ Ho, Stewart "Super Junior’s Sungmin Releases First Solo Track for We Need a Fairy" CJ E&M enewsWorld. ngày 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập 2012-03-29
  47. ^ Ho, Stewart (ngày 30 tháng 5 năm 2012). “Super Junior's Yesung to Sing for 'I Do I Do' OST”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
  48. ^ Ho, Stewart (ngày 21 tháng 8 năm 2012). “Super Junior's Donghae Sings and Raps for 'Ms. Panda and Mr. Porcupine' OST”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  49. ^ Hong, Lucia (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “SM Entertainment artists sing for soundtrack to For You in Full Blossoms. 10 Asia. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012.
  50. ^ Hong, Lucia (ngày 12 tháng 10 năm 2010). “K-pops idols come together for G20 Seoul Summit song”. 10 Asia. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012.
  51. ^ Hong, Lucia "Super Junior K.R.Y. to release theme song for Mnet show this week" 10Asia. ngày 14 tháng 4 năm 2011. Truy cập 2012-03-30


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng