Danh sách đĩa nhạc của CL
Giao diện
Danh sách đĩa nhạc của CL | |
---|---|
Album phòng thu | 1 |
EP | 1 |
Đĩa đơn | 16 |
Đĩa đơn quảng bá | 1 |
Các ca khúc nhạc phim khác | 1 |
CL là rapper và là ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Hàn Quốc. Cô ấy đã cho phát hành một album phòng thu và một đĩa mở rộng. Đĩa đơn đầu tay của cô ấy "The Baddest Female" đã vào được top 5 của Gaon Digital Chart. Theo sau đó là bài hát "MTBD" trong album Crush của 2NE1 và các đĩa đơn riêng lẻ khác như "Doctor Pepper" và "Hello Bitches". Trong 2016, đĩa đơn tiếng Anh đầu tiên của cô ấy "Lifted" đã giúp cô ấy trở thành nữ nghệ sĩ hát lẻ Hàn Quốc đầu tiên xuất hiện trên Billboard Hot 100. Trong 2019, cô ấy ra mắt đĩa mở rộng đầu tay In The Name of Love chỉ ở định dạng nhạc số, và tất cả bài hát từ đĩa mở rộng đó xuất hiện trong top 20 Billboard World Digital Songs.
Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết |
---|---|
Alpha |
|
Đĩa mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết |
---|---|
In the Name of Love |
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Vị trí cao nhất | Doanh số | Album | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [1] |
Mỹ [2] |
Mỹ Rap [3] |
Mỹ World [4] | ||||||
"Please Don't Go" (với Minzy) |
2009 | * | — | — | * | — | To Anyone | ||
"The Baddest Female" (나쁜 기집애) |
2013 | 4 | — | — | 3 | Đĩa đơn không thuộc album | |||
"Doctor Pepper" (với Diplo, Riff Raff và OG Maco) |
2015 | 47 | — | — | — | — | Đĩa đơn không thuộc album | ||
"Hello Bitches" | 21 | — | — | — |
| ||||
"Lifted" | 2016 | — | 94 | 31 | — | — | |||
"Rewind" | 2019 | — | — | — | 4 | In the Name of Love | |||
"Done" | 154 | — | — | 3 | |||||
"Paradox" | —[A] | — | — | 7 | |||||
"I Quit" | — | — | — | 9 | |||||
"One and Only" | — | — | — | 13 | |||||
"Thnx" | — | — | — | 16 | |||||
"Hwa" | 2020 | —[B] | — | — | 3 | Alpha | |||
"5 Star" | — | — | — | 13 | |||||
"Wish You Were Here" | 2021 | —[C] | — | — | — | Đĩa đơn không thuộc album | |||
"Spicy" | Alpha | ||||||||
"CTB" | |||||||||
"—" biểu thị các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. "*" biểu thị các bảng xếp hạng không tồn tại tại thời điểm phát hành. |
Đĩa đơn quảng bá
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Album |
---|---|---|
"Post Up" | 2020 | Alpha |
Góp giọng
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Vị trí cao nhất | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [11] |
Bỉ (FL) [12] |
CAN [13] |
Mỹ [14] |
Mỹ Dance [15] |
PL [12] |
Úc [16] | |||||||
"Hot Issue" (Big Bang hợp tác với CL) |
2007 | * | — | — | — | — | — | — | Hot Issue | ||||
"DJ" (Uhm Jung-hwa hợp tác với CL) |
2008 | — | — | — | — | — | — | D.I.S.C.O | |||||
"What" (YMGA hợp tác với YG Family và DJ Wreckx) |
— | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không thuộc album | ||||||
"The Leaders" (G-Dragon hợp tác với CL và Teddy) |
2009 | — | — | — | — | — | — | Heartbreaker | |||||
"Kiss" (Sandara Park hợp tác với CL) |
— | — | — | — | — | — | To Anyone | ||||||
"Dirty Vibe" (Skrillex với Diplo, G-Dragon và CL) |
2014 | — | — | — | — | 15 | — | — | Recess | ||||
"Daddy" (PSY hợp tác với CL) |
2015 | 1 | 68 | 36 | 97 | 6 | 20 | 103 | Chiljip Psy-da | ||||
"Surrender" (Lil Yachty hợp tác với CL và Shaiana) |
2017 | — | — | — | — | — | — | — | Teenage Emotions | ||||
"Dopeness" (The Black Eyed Peas hợp tác với CL) |
2018 | — | — | — | — | — | — | — | Masters of the Sun Vol. 1 | ||||
"Cut It Up" (PKCZ hợp tác với CL và Afrojack) |
2019 | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không thuộc album | ||||
"Looooose Controlla" (Kim Ximya hợp tác với CL) |
2020 | — | — | — | — | — | — | — | Dog | ||||
"No Blueberries" (DPR Ian hợp tác với DPR Live, CL) |
78 | — | — | — | — | — | — | Moodswings in This Order | |||||
"Rosario" (Epik High hợp tác với Zico & CL) | 2021 | 11 | 11 | — | — | — | — | — | Epik High is Here 上 (Part 1) | ||||
"—" biểu thị các bản phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. "*" biểu thị các bảng xếp hạng không tồn tại tại thời điểm phát hành. |
Các bài hát khác có xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Vị trí cao nhất | Doanh số | Album | |
---|---|---|---|---|---|
Hàn [17] |
Mỹ World [18] | ||||
"MTBD" (멘붕) |
2014 | 15 | 9 |
|
Crush |
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Album |
---|---|---|
"No Better Feelin'" | 2017 | My Little Pony: The Movie |
Tham gia sáng tác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Album | Bài hát | Lời | Nhạc | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Được ghi nhận | Với | Được ghi nhận | Với | |||
2009 | Heartbreaker | "The Leaders" | G-Dragon, Teddy Park | — | ||
2013 | Không thuộc album | "The Baddest Female" | Teddy Park | |||
2014 | Crush | "Crush" | — | Choice37 | ||
"If I Were You" | Dee.P | |||||
"MTBD" (멘붕) | Teddy Park | — | ||||
"Scream" | — | |||||
"Baby I Miss You" | Choice37, Dee.P | |||||
2015 | Không thuộc album | "Doctor Pepper" | Thomas Wesley Pentz, Riff Raff, OG Maco, Brian Wollman, Jordan Safford | — | ||
"Hello Bitches" | Teddy Park, Danny Chung, Jean-Baptiste Kouame | |||||
2016 | "Lifted" | Teddy Park, Asher Roth, Robert Diggs, Clifford Smith | ||||
"₩1,000,000" | G-Dragon, Okasian, BewhY | |||||
2017 | "Goodbye" | Oh Hyuk | ||||
2019 | In the Name of Love | "Done" | Bobby Brackins | |||
"Rewind" | August Grant | |||||
"Paradox" | Tokki | |||||
"One And Only" | ||||||
"I Quit" | ||||||
"Thnx" | — | |||||
2020 | Alpha | "HWA" | Tokki, Jean-Baptiste Kouame | |||
"5 Star" | Koko LaRoo, Jean-Baptiste Kouame, Suburban Plaza, Tablo | |||||
2021 | Không thuộc album | "Wish You Were Here" | Asia Whiteacre, Boniq, Elizabeth Mencel, Gary Hill, MNEK |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Paradox" không vào được Gaon Digital Chart, nhưng đã xuất hiện và đạt hạng 192 trên Gaon Download Chart.[8]
- ^ "Hwa" không vào được Gaon Digital Chart, nhưng đã xuất hiện và đạt hạng 151 trên Gaon Download Chart.[9]
- ^ "Wish You Were Here" không vào được Gaon Digital Chart, nhưng đã xuất hiện và đạt hạng 158 trên Gaon Download Chart.[10]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Gaon Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
- “The Baddest Female”. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
- “MTBD”. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
- “Doctor Pepper”. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
- “Hello Bitches”. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
- “+Done161201+”. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
- ^ * “CL Chart History: Hot 100”. billboard.com. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2016.
- ^ * “CL Chart History: Rap Song Sales”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2016.
- ^ “CL Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard. Truy cập 12 Tháng tám năm 2021.
- ^ “GAON STREAMING CHART [see 170]”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “EXO and CL See Sales and Social Leaps After Winter Olympics Closing Ceremony”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
- ^ Doanh số tích lũy mỗi tuần của Hello Bitches:
- “2015년 50주차 Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
- “2015년 51주차 Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
- “2015년 52주차 Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
- “2015년 53주차 Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
- “2016년 01주차 Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
- ^ “2019년 49주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
- ^ “2019년 49주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2020.
- ^ “2021년 10주차 Download Chart”. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
- ^ Gaon Digital Chart
- “Doctor Pepper - 2015년 24주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
- ^ a b “Daddy”. Ultratop. ngày 12 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Daddy”. Billboard. ngày 26 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
- ^ “CL Album & Song Chart History: Hot 100”. Billboard. ngày 19 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
- ^ * “Dirty Vibe”. Billboard. ngày 3 tháng 1 năm 2015.
- “Daddy”. Billboard. ngày 19 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Daddy”. Gavin Ryan (bulion) on Hung Medien. ngày 13 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Gaon Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
- “The Baddest Female”. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
- “MTBD”. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
- “Doctor Pepper”. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
- “Hello Bitches”. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
- “+Done161201+”. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
- ^ * “The Baddest Female”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2013.
- “MTBD”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2014.
- “Rewind”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
- “+Done161201+”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
- “+Paradox171115+”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
- “+I Quit180327+”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
- “+One and Only180228+”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2019.
- “+THNX190519+”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2019.
- ^ * “2014년 Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.