Dango Ouattara
Ouattara trong màu áo AFC Bournemouth vào năm 2023 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Dango Aboubacar Faissal Ouattara | ||
Ngày sinh | 11 tháng 2, 2002 | ||
Nơi sinh | Ouagadougou, Burkina Faso | ||
Chiều cao | 1,77 m | ||
Vị trí | Tiền vệ, hậu vệ cánh tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | AFC Bournemouth | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019–2020 | Majestic FC | 11 | (5) |
2020–2021 | Lorient B | 5 | (1) |
2021–2023 | Lorient | 43 | (7) |
2023– | AFC Bournemouth | 69 | (8) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2021– | Burkina Faso | 28 | (10) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 07:00, 25 tháng 1 năm 2025 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21:20, 13 tháng 10 năm 2024 (UTC) |
Dango Aboubacar Faissal Ouattara (sinh ngày 11 tháng 2 năm 2002) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Burkina Faso hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ hoặc hậu vệ cánh tấn công cho câu lạc bộ bóng đá AFC Bournemouth tại Premier League và Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Majestic FC
[sửa | sửa mã nguồn]Ouattara bắt đầu sự nghiệp của mình tại học viện của câu lạc bộ Burkina Faso Majestic trước khi ra mắt đội một của câu lạc bộ trong Giải bóng đá Ngoại hạng Burkina Faso 2019–20. Trong thời gian đó, anh đã ghi được 5 bàn thắng sau 11 lần ra sân ở giải đấu.
Lorient
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2020, Ouattara gia nhập đội dự bị của Lorient. Anh đã ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên với câu lạc bộ vào ngày 20 tháng 5 năm 2021.[1] Anh chơi trận ra mắt chuyên nghiệp cho đội một của Lorient trong trận hòa 1–1 với Saint-Étienne tại Ligue 1 vào ngày 8 tháng 8 năm 2021.
AFC Bournemouth
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 19 tháng 1 năm 2023, Ouattara gia nhập câu lạc bộ AFC Bournemouth tại Premier League với hợp đồng có thời hạn đến năm 2028 với mức giá là 20 triệu bảng Anh.[2] Anh đã ghi bàn thắng đầu tiên cho Cherries vào ngày 15 tháng 4 khi ghi bàn thắng quyết định ở phút thứ 95 trong chiến thắng 3–2 trên sân khách trước Tottenham Hotspur.[3]
Vào ngày 25 tháng 1 năm 2025, Ouattara ghi hat-trick đầu tiên trong sự nghiệp để giúp Bournemouth giành chiến thắng 5–0 trước Nottingham Forest tại Premier League.[4] Anh trở thành cầu thủ Burkina Faso đầu tiên lập một cú hat-trick.[5]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ouattara chơi trận ra mắt cho đội tuyển quốc gia Burkina Faso trong trận giao hữu 0–0 với Mauritania vào ngày 30 tháng 12 năm 2021 khi được thay người vào sân ở phút thứ 62 cho Djibril Ouattara.[6] Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển Burkina Faso trong chiến thắng ở tứ kết Cúp bóng đá châu Phi 2021 trước Tunisia.[7]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 25 tháng 1 năm 2025
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Cúp Liên đoàn[b] | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Majestic FC | 2019–20 | Burkinabé Premier League | 11 | 5 | — | — | 11 | 5 | ||
Lorient B | 2020–21 | Championnat National 2 | 2 | 0 | — | — | 2 | 0 | ||
2021–22 | Championnat National 2 | 3 | 1 | — | — | 3 | 1 | |||
Tổng cộng | 5 | 1 | — | — | 5 | 1 | ||||
Lorient | 2021–22 | Ligue 1 | 25 | 1 | 1 | 0 | — | 26 | 1 | |
2022–23 | Ligue 1 | 18 | 6 | 0 | 0 | — | 18 | 6 | ||
Tổng cộng | 43 | 7 | 1 | 0 | — | 44 | 7 | |||
AFC Bournemouth | 2022–23 | Premier League | 19 | 1 | — | — | 19 | 1 | ||
2023–24 | Premier League | 30 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 32 | 1 | |
2024–25 | Premier League | 20 | 6 | 1 | 2 | 1 | 0 | 24 | 8 | |
Tổng cộng | 69 | 8 | 2 | 2 | 2 | 0 | 73 | 10 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 126 | 21 | 3 | 2 | 2 | 0 | 131 | 23 |
- ^ Bao gồm Coupe de France và FA Cup
- ^ Bao gồm EFL Cup
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 13 tháng 10 năm 2024
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Burkina Faso | 2021 | 1 | 0 |
2022 | 11 | 5 | |
2023 | 7 | 2 | |
2024 | 9 | 3 | |
Tổng cộng | 28 | 10 |
- Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Burkina Faso được để trước, cột tỷ số cho biết tỷ số sau mỗi bàn thắng của Ouattara.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 29 tháng 1 năm 2022 | Sân vận động Roumdé Adjia, Garoua, Cameroon | Tunisia | 1–0 | 1–0 | Cúp bóng đá châu Phi 2021 |
2 | 3 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Marrakech, Marrakech, Maroc | Cabo Verde | 2–0 | 2–0 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2023 |
3 | 7 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động FNB, Johannesburg, Cộng hòa Nam Phi | Eswatini | 1–1 | 3–1 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2023 |
4 | 2–1 | |||||
5 | 19 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Marrakech, Marrakech, Maroc | Bờ Biển Ngà | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
6 | 28 tháng 3 năm 2023 | Sân vận động Kégué, Lomé, Togo | Togo | 1–0 | 1–0 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2023 |
7 | 21 tháng 11 năm 2023 | Sân vận động Ben M'Hamed El Abdi, El Jadida, Maroc | Ethiopia | 3–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
8 | 10 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động 26 tháng 3, Bamako, Mali | Sierra Leone | 1–0 | 2–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
9 | 10 tháng 10 năm 2024 | Sân vận động Alassane Ouattara, Abidjan, Bờ Biển Ngà | Burundi | 1–1 | 4–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
10 | 3–1 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Gouzerh, Paul-Marie (20 tháng 5 năm 2021). “Dango Ouattara signe son premier contrat professionnel”. FC Lorient (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2025.
- ^ Jones, Andy (20 tháng 1 năm 2023). “Ouattara completes Cherries move”. Bournemouth University (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2025.
- ^ “Tottenham nhận trận thua sốc trước Bournemouth”. Báo điện tử. 16 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2025.
- ^ “Ouattara hits hat-trick as Bournemouth thrash Forest”. Giải bóng đá Ngoại hạng Anh (bằng tiếng Anh). 25 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2025.
- ^ Akawor, Izuchukwu (27 tháng 1 năm 2025). “Ouattara this world: Dango becomes first-ever player from Burkina Faso to score Premier League hattrick”. Pulse Sports Nigeria (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2025.
- ^ “Mauritania 0-0 Burkina Faso (30 Dec, 2021) Commentary”. ESPN (bằng tiếng Anh). 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2025.
- ^ “Burkina Faso 1-0 Tunisia: Dango Ouattara seals AFCON semi-final spot”. Sky Sports (bằng tiếng Anh). 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2025.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dango Ouattara trên trang web A.F.C. Bournemouth (bằng tiếng Anh)
- Dango Ouattara tại BDFutbol (bằng tiếng Anh)
- Dango Ouattara tại Soccerway (bằng tiếng Anh)
- Dango Ouattara trong cơ sở dữ liệu transfermarkt (bằng tiếng Anh)
- Sinh năm 2002
- Nhân vật còn sống
- Người Burkina Faso
- Người Ouagadougou
- Cầu thủ bóng đá Burkina Faso
- Cầu thủ bóng đá nam Burkina Faso
- Tiền vệ bóng đá
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá FC Lorient
- Cầu thủ bóng đá A.F.C. Bournemouth
- Cầu thủ Giải bóng đá Ngoại hạng Burkina Faso
- Cầu thủ bóng đá Championnat National 2
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2021
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2023
- Cầu thủ bóng đá Burkina Faso ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Burkina Faso ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh