Cyperus alopecuroides
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 năm 2020) |
Cyperus alopecuroides | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Cyperaceae |
Chi (genus) | Cyperus |
Loài (species) | C. alopecuroides |
Danh pháp hai phần | |
Cyperus alopecuroides Rottb. |
Cyperus alopecuroides là một loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được Rottb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1773.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Cyperus alopecuroides”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Cyperus alopecuroides tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cyperus alopecuroides tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cyperus alopecuroides”. International Plant Names Index.
Thể loại:
- Chi Cói
- Thực vật được mô tả năm 1773
- Thực vật Angola
- Thực vật Bangladesh
- Thực vật Bénin
- Thực vật Botswana
- Thực vật Burkina Faso
- Thực vật Tchad
- Thực vật Ai Cập
- Thực vật Eritrea
- Thực vật Ethiopia
- Thực vật Ghana
- Thực vật Ấn Độ
- Thực vật Indonesia
- Thực vật Bờ Biển Ngà
- Thực vật Kenya
- Thực vật Madagascar
- Thực vật Mali
- Thực vật Mauritanie
- Thực vật Mozambique
- Thực vật Niger
- Thực vật Nigeria
- Thực vật Pakistan
- Thực vật Queensland
- Thực vật Sénégal
- Thực vật Seychelles
- Thực vật Somalia
- Thực vật Sri Lanka
- Thực vật Sudan
- Thực vật Swaziland
- Thực vật Syria
- Thực vật Tanzania
- Thực vật Togo
- Thực vật Việt Nam
- Thực vật Tây Úc
- Thực vật Yemen
- Thực vật Zambia
- Thực vật Zimbabwe
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Sơ khai Chi Cói