Cyperus
Giao diện
Cyperus | |
---|---|
Dwarf umbrella-sedge, Cyperus albostriatus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinidae |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Cyperaceae |
Chi (genus) | Cyperus L. |
khoảng 700 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Cyperus là một chi thực vật trong họ Cyperaceae với khoảng 700 loài, phân bố khắp các lục địa cả vùng nhiệt đới và ôn đới.[1][2] Chúng là cây hàng năm hoặc lâu năm, chủ yếu là thủy sinh và phát triển trong nước tĩnh hoặc chậm đến độ sâu 0,5 m. Các loài khác nhau rất nhiều về kích thước, với các loài nhỏ chỉ cao 5 cm, trong khi những loài khác có thể đạt chiều cao 5 m.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Cyperus L., Sp. Pl.: 44 (1753)”. Kew World Checklist of Selected Plant Families. Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2015.[liên kết hỏng]
- ^ Huygh et al. 2010 Nomenclature and typification of names of genera and subdivisions of genera in Cypereae (Cyperaceae): 1. Names of genera in the Cyperus clade Taxon
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Cyperus tại Wikimedia Commons
- Cói tại Từ điển bách khoa Việt Nam
- Cyperus tại Encyclopedia of Life
- Cyperus tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Cyperus 39882 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- CYPERUS interactive identification key by D. M. Ferguson @ LSU Herbarium Lưu trữ 2015-08-29 tại Wayback Machine
- CYPERACEAE interactive identification keys @ LSU Herbarium Lưu trữ 2010-07-09 tại Wayback Machine
- Flora of China Vol. 23 Page 219, 莎草属 suo cao shu, Cyperus Linnaeus, Sp. Pl. 1: 44. 1753.
- Flora of Pakistan, V. 206 Page 89, Cyperus Linnaeus, Sp. Pl. 1: 44. 1753; Gen. Pl., ed. 5: 26. 1754; Boiss., Fl. Or. 5: 363. 1882; C.B.Clarke in Hook.f., Fl. Brit. Ind. 6: 597. 1893; R. R. Stewart, l.c. 86. 1972; Kukkonen in Rech.f., Fl. Iranica 173: 85. 1998.