Bước tới nội dung

Curruca boehmi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Curruca boehmi
Gần hồ Manyara, Tanzania
Tiếng hót thu âm ở tây nam Kenya
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Sylviidae
Chi: Curruca
Loài:
C. boehmi
Danh pháp hai phần
Curruca boehmi
(Reichenow, 1882)
Các đồng nghĩa
  • Parisoma boehmi
  • Sylvia boehmi

Curruca boehmi là một loài chim trong họ Sylviidae.[2]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phân loài:[3]

  • C. b. boehmi (Reichenow, 1882) – Nam Kenya và đông bắc, trung & tây nam Tanzania
  • C. b. marsabit (van Someren, 1931) – Bắc trung Kenya
  • C. b. somalica (Friedmann, 1928) – Bắc trung, đông & tây nam Ethiopia, tây bắc Somalia và đông bắc Kenya

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Curruca boehmi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22716883A94515503. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22716883A94515503.en. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2022.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Banded Warbler, IBC

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]