Costus spicatus
Giao diện
Costus spicatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Costaceae |
Chi (genus) | Costus |
Loài (species) | C. spicatus |
Danh pháp hai phần | |
Costus spicatus (Jacq.) Sw. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Alpinia spicata Jacq. Amomum petiolatum Lam. Costus cylindricus Jacq. Costus micranthus Gagnep. |
Costus spicatus là một loài thực vật có hoa trong họ Costaceae. Loài này được (Jacq.) Sw. mô tả khoa học đầu tiên năm 1788.[1]
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Cây thân cỏ cao 3 m, đôi khi phân cành ở ngọn, gốc hóa gỗ. Lá dạng trái xoan, màu xanh bóng, thuôn dài, đầu nhọn, gốc thuôn có bẹ ôm thân, xếp xoắn ốc. Cụm hoa ở ngọn hình trụ dài 10 - 20 cm, lá bắc màu nâu đỏ xếp dày đặc sát nhau. Hoa nhỏ màu vàng cam. Có tốc độ sinh trưởng nhanh, ưa sáng hoặc chịu bóng bán phần, đất giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt. Nhu cầu nước cao thích hợp làm cây cảnh. Cây nhân giống từ tách bụi. Costus woodsonii thường bị nhầm lẫn với Costus spicatus.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Costus spicatus có nguồn gốc từ vùng Caribe (bao gồm Dominica, Guadeloupe, Hispaniola, Martinique và Puerto Rico).[3]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Costus spicatus”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Sẹ đỏ, Phước lộc thọ (Costus spicatus). Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
- ^ "Costus spicatus". Germplasm Resources Information Network (GRIN). Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Costus spicatus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Costus spicatus tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Costus spicatus”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.