Clive Betts
![]() | Tiểu sử của nhân vật còn sống này cần thêm nguồn tham khảo đáng tin cậy để kiểm chứng thông tin. (January 2011) |
Clive Betts | |
---|---|
![]() Betts vào năm 2019 | |
Chủ tịch Ủy ban Nhà ở, Cộng đồng và Chính quyền Địa phương | |
Nhậm chức 10 tháng 6 năm 2010 | |
Tiền nhiệm | Phyllis Starkey |
Ủy viên Bộ Tài chính | |
Nhiệm kỳ 28 tháng 7 năm 1998 – 7 tháng 6 năm 2001 | |
Thủ tướng | Tony Blair |
Tiền nhiệm | Graham Allen |
Kế nhiệm | John Heppell |
Nghị sĩ của Quốc hội cho Sheffield South East Sheffield Attercliffe (1992–2010) | |
Nhậm chức 9 tháng 4 năm 1992 | |
Tiền nhiệm | Patrick Duffy |
Số phiếu | 4,289 (10.2%) |
Lãnh đạo Hội đồng thành phố Sheffield | |
Nhiệm kỳ 1987–1992 | |
Tiền nhiệm | David Blunkett |
Kế nhiệm | Mike Bower |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Clive James Charles Betts 13 tháng 1, 1950 Sheffield, West Riding of Yorkshire, Anh |
Quốc tịch | Anh Quốc |
Đảng chính trị | Công Đảng |
Bạn đời | James Thomas |
Alma mater | Pembroke College, Cambridge |
Website | clivebetts.com parliament..clive-betts |
Clive James Charles Betts (sinh ngày 13 tháng 1 năm 1950) là một chính khách của Công Đảng người Anh và là cựu nhà kinh tế, từng là Nghị sĩ của Nghị viện (MP) cho Sheffield Attercliffe từ năm 1992 đến 2010, khi ông trở thành Nghị sĩ của Nghị viện cho Sheffield South East.[1]
Tuổi thơ
[sửa | sửa mã nguồn]Betts sinh ngày 13 tháng 1 năm 1950 tại Sheffield. Ông được giáo dục tại trường Longley ở Sheffield, Trường King Edward VII, Sheffield và Pembroke College, Cambridge, nơi ông nhận bằng Cử nhân Khoa học Xã hội và Chính trị.
Ông gia nhập Công Đảng năm 1969 và tham gia Đại hội Công đoàn năm 1971 với tư cách là một nhà kinh tế. Năm 1973, ông được bổ nhiệm làm chuyên gia kinh tế tại Hội đồng hạt Derbyshire và chuyển đến Hội đồng hạt Nam Yorkshire vào năm 1974, nơi ông là Chuyên gia kinh tế cho đến năm 1986.[2]
Vào tháng 10 năm 1974, ông đã không thành công trong cuộc bầu cử vào Hạ viện với tư cách là ứng cử viên của Công Đảng trong ghế Đảng Bảo thủ an toàn của Sheffield Hallam, bị đánh bại bởi đương nhiệm John Osborn. Trong cuộc tổng tuyển cử sau đó, ông đã không thành công trong cuộc chiến Đảng Bảo thủ an toàn của Louth, bị đánh bại bởi Michael Brotherton đương nhiệm.
Ông đã không thành công với tư cách là ứng cử viên của Công Đảng tại phường Burngreave của Hội đồng thành phố Sheffield năm 1975 nhưng sau đó đã được bầu vào phường Firth Park vào năm sau.[3] Trong khi một Ủy viên hội đồng thành phố Sheffield, ông là Chủ tịch Ủy ban Nhà ở trong sáu năm, Phó lãnh đạo và Chủ tịch Ủy ban Tài chính trong một năm và là roi trưởng của Tập đoàn Lao động trong ba năm. Ông cũng từng là Bí thư.[2] Ông là phó lãnh đạo của Hội đồng dưới thời Roy Thwaites trong một năm vào năm 1986, và đã thành công Thwaites với tư cách là lãnh đạo hội đồng vào tháng 6 năm 1987. Ông rời hội đồng trong cuộc bầu cử tới Westminster. Năm 1986, ông được bổ nhiệm làm nhà kinh tế với Hội đồng Borough Rotherham.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Betts sống trong một trang trại ở biên giới Derbyshire với bạn đời James Thomas, đang làm trợ lý quốc hội.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Mr Clive Betts MP”. UK Parliament. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b Councillor’s details, from Correspondence/meetings with Leader 4.ngày 19 tháng 1 năm 1986 (reference 1993/23/23), held at Sheffield City Archives.
- Papers of Clive Betts, MP, Sheffield (reference MP8) held at Sheffield City Archives [1] Lưu trữ 2021-05-29 tại Wayback Machine
- ^ “Election Results” (PDF). Sheffield City Council. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
- ^ Correspondent, Toby Helm, Chief Political (ngày 27 tháng 2 năm 2003). “MP comes out and admits gay lover” (bằng tiếng Anh). ISSN 0307-1235. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Clive Betts MP official site
- Hồ sơ tại Quốc hội Vương quốc Anh
- Đóng góp trong Quốc hội at Hansard
- Contributions in Parliament at Hansard 1803–2005
- Hồ sơ bỏ phiếu tại Public Whip
- Ghi vào Quốc hội tại TheyWorkForYou
- Papers of Clive Betts, MP, Sheffield (reference MP8) held at Sheffield City Archives [2] Lưu trữ 2021-05-29 tại Wayback Machine
- Sinh năm 1950
- Nhân vật còn sống
- Alumni of Pembroke College, Cambridge
- Councillors in Sheffield
- Chính khách đồng tính nam
- Labour Party (UK) MPs for English constituencies
- LGBT members of the Parliament of the United Kingdom
- People educated at King Edward VII School, Sheffield
- Politics of Sheffield
- Transport and General Workers' Union-sponsored MPs
- UK MPs 1992–1997
- UK MPs 1997–2001
- UK MPs 2001–2005
- UK MPs 2005–2010
- UK MPs 2010–2015
- UK MPs 2015–2017
- LGBT politicians from England
- UK MPs 2017–2019
- UK MPs 2019–
- Leaders of local authorities of the United Kingdom