Bước tới nội dung

City Lights (EP)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
City Lights
EP của Baekhyun
Phát hành10 tháng 7 năm 2019 (2019-07-10)
Thể loại
Thời lượng21:37
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Baekhyun
City Lights
(2019)
Delight
(2020)
Đĩa đơn từ City Lights
  1. "UN Village"
    Phát hành: 10 tháng 7 năm 2019

City Lightsmini-album đầu tay của ca sĩ Hàn Quốc Baekhyun, được S.M. Entertainment phát hành vào ngày 10 tháng 7 năm 2019.

Phát hành và quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 10 tháng 6 năm 2019, S.M. Entertainment xác nhận Baekhyun sẽ là thành viên thứ ba của EXO ra mắt với tư cách ca sĩ solo.[1] Ngày 20 tháng 6, anh được công bố là sẽ phát hành mini-album đầu tay với tên gọi City Lights vào ngày 10 tháng 7.[2] Ngày 2 tháng 7, các hình ảnh và video quảng bá cho album bắt đầu được đăng tải,[3][4] đồng thời S.M. cũng công bố đĩa đơn của album có tên gọi "UN Village".[5] Album và video âm nhạc cho "UN Village" được phát hành vào ngày 10 tháng 7.

Ngày 10 tháng 7, Baekhyun tổ chức showcase quảng bá cho City Lights với giới truyền thông và biểu diễn "UN Village" lần đầu tiên tại Trung tâm Nghệ thuật Seoul.[6][7][8] Sau đó anh tổ chức một showcase khác dành cho người hâm mộ và biểu diễn "UN Village", "Betcha" và "Ice Queen".[9][10]

Sự đón nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

City Lights nhận được 401.545 đơn đặt hàng và trở thành album của một nghệ sĩ solo bán chạy nhất tại Hàn Quốc kể từ album 7th Issue (2004) của Seo Taiji ngay từ khi chưa được phát hành.[11] Đến nay album đã bán được trên 500.000 bản và được Hiệp hội Công nghiệp Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc chứng nhận 2x Bạch kim.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcBiên soạnThời lượng
1."UN Village"LIØN
  • LIØN
  • dress
dress3:55
2."Stay Up" (featuring Beenzino)
  • JQ
  • Park Ji-hee
  • Beenzino
Cha Cha Malone3:27
3."Betcha"KenzieThe Stereotypes3:21
4."Ice Queen"BAYLEE
  • Greg Bonnik
  • Hayden Chapman
  • Bobii Lewis
  • Adrian McKinnon
LDN Noise3:35
5."Diamond"ColdeDarkchildDarkchild3:57
6."Psycho" (bonus track)Seo Ji-eum (Jam Factory)
Zayson3:25
Tổng thời lượng:21:37

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng hàng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2019) Thứ hạng
cao nhất
Album nhạc số Úc (ARIA)[12] 18
Album nhạc số Pháp (SNEP)[13] 20
Album Nhật Bản (Oricon)[14] 14
Japanese Hot Albums (Billboard Japan)[15] 8
Album Lithuania (AGATA)[16] 93
Album Ba Lan (ZPAV)[17] 15
Album Hàn Quốc (Gaon)[18] 1
UK Digital Albums (OCC)[19] 52
Hoa Kỳ Digital Albums (Billboard)[20] 21
Hoa Kỳ Heatseekers Albums (Billboard)[21] 4
Hoa Kỳ Independent Albums (Billboard)[22] 9
US World Albums (Billboard)[23] 4

Bảng xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2019) Thứ hạng
Album Hàn Quốc (Gaon)[24] 6

Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Doanh số
Hàn Quốc (Gaon)[25] 560.105
Trung Quốc[26] 300.386
Nhật Bản (Oricon)[27] 8.000

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Hàn Quốc (KMCA)[28] 2× Bạch kim 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hàn Quốc 10 tháng 7 năm 2019
Toàn thế giới Tải về S.M. Entertainment

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Benjamin, Jeff (ngày 10 tháng 6 năm 2019). “EXO's Baekhyun Set to Release Debut Solo Album”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ 엑소 백현, 첫 솔로앨범은 ‘시티 라이츠’…도시를 밝힐 음색 킹 [Exo Baek-hyun's first solo album 'City Lights'...to illuminate the city]. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ 엑소 백현, 첫 솔로앨범 타이틀곡은 'UN Village'..로맨틱 러브송 [공식] [Exo Baekhyun, the first solo album single 'UN Village'.. Romantic Love Song [Official]]. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ BAEKHYUN 백현 "City Lights" Concept Film: Day & Night, SM Entertainment, ngày 1 tháng 7 năm 2019, truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019 – qua YouTube
  5. ^ 엑소 백현, 신곡 'UN Village'로 솔로 데뷔…로맨틱 러브송 예고 [Exo-Bae Hyun, debut solo with 'UN Village' new song... Romantic Love Song]. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “엑소 백현, 10일 솔로 데뷔 쇼케이스 개최..전 세계 생중계[공식]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “[포토] 엑소 백현 '사랑해요'. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ “[T포토] 백현 '강렬'. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ '시티 라이츠 쇼케이스' 솔로 데뷔 백현, "엑소 멤버들, 내게 '신박하다'더라"(V앱 종합)”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “백현 "솔로 가수 변신, 굉장히 떨렸는데 팬들 보니까 편안해" [V라이브]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ 엑소 백현, 솔로 앨범 선주문량 40만장 찍었다 (공식) [Exo's Baekhyun, debut solo album pre-oders surpass 400,000 (official)]. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ “ARIA Australian Top 50 Digital Albums” (PDF). Australian Recording Industry Association. ngày 15 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “Top Albums Téléchargés”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.[liên kết hỏng]
  14. ^ 22 tháng 7 năm 2019/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 22 tháng 7 năm 2019" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ “Billboard Japan Hot Albums”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  17. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
  18. ^ “Gaon Album Chart – Week 28, 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ "Official Album Downloads Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  20. ^ "Baekhyun Chart History (Digital Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  21. ^ "Baekhyun Chart History (Heatseekers Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  22. ^ "Baekhyun Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ "Baekhyun Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  24. ^ “2019년 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  25. ^ Tổng doanh số của City Lights tại Hàn Quốc:
  26. ^ Tổng doanh số của City Lights tại Trung Quốc:
  27. ^ “Oricon Weekly Album Chart” (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
  28. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Baekhyun – City Lights” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.