Bước tới nội dung

Chuu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chuu
Chuu vào năm 2024
SinhKim Ji-woo
20 tháng 10, 1999 (25 tuổi)
Cheongju, Chungcheong Bắc, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Tên khácJiwooming (지우밍)
Trường lớpTrường Trung học Nghệ thuật Hanlim
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2017–nay
Chiều cao1,6 m (5 ft 3 in)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Năm hoạt động2017 (2017)–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
김지우
Hanja
Romaja quốc ngữKim Ji-woo
McCune–ReischauerKim Chiu
Hán-ViệtKim Trí Vũ

Kim Ji-woo (Hangul: 김지우; Hán-Việt: Kim Trí Vũ; sinh ngày 20 tháng 10 năm 1999), thường được biết đến với nghệ danh Chuu (Hangul: 츄), là một nữ ca sĩ kiêm nhân vật truyền hình người Hàn Quốc. Cô từng được biết đến là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Loona.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuu sinh ngày 20 tháng 10 năm 1999 tại thành phố Cheongju, thủ phủ tỉnh Chungcheong Bắc, Hàn Quốc. Cô tốt nghiệp trường Trung học Nghệ thuật Hanlim vào năm 2018.[2]

Sự nghiệp âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 12 năm 2017, Chuu được công bố sẽ là thành viên thứ 10 của nhóm nhạc nữ Loona, cô cho phát hành album đĩa đơn Chuu bao gồm bài hát chủ đề Heart Attack. Tháng 5 năm 2018, cô trở thành thành viên trong nhóm nhỏ thứ ba của Loona với tên gọi Loona yyxy.[3] Chuu chính thức ra mắt trong đội hình hoàn chỉnh của Loona vào tháng 8 năm 2018. Tháng 7 năm 2020, cô thể hiện bài hát nhạc phim Spring Flower cho bộ phim truyền hình Into the Ring.

Sự nghiệp YouTube

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài sự nghiệp âm nhạc, cô còn sở hữu kênh YouTube riêng với tên gọi 지구를 지켜츄 Chuu Can Do It - hợp tác với CJ E&M và DIA TV, với nội dung chính xoay quanh cuộc sống cá nhân, tích cực sống xanh và kêu gọi bảo vệ môi trường.[4]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
HQ
[5]
Chuu 8

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số Album
HQ
Gaon

[7]
Mỹ
World

[8]
Với tư cách ca sĩ chính
"Heart Attack" 2017 Chuu
Bài hát nhạc phim
"Spring Flower" (봄꽃) 2020 Into the Ring OST
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Star.ohmynews, đăng ngày 29 tháng 12 năm 2016, 2016년 데뷔 걸그룹 중 2017년이 기대되는 걸그룹 5, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)
  2. ^ Hanlim Arts School. “Kpop Idols Who Went to Hanlim Arts School”. karchives.com.
  3. ^ “이달의 소녀 yyxy, 30일 데뷔…내달 팬미팅서 신곡 무대” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ Amie Amore - AKP Staff (7 tháng 1 năm 2021). “LOONA's Chuu launches her own YouTube series promoting eco-friendly practices to protect the environment”. www.allkpop.com.
  5. ^ “HeeJin, HaSeul, Yves, Chuu, Choerry, Go Won, Kim Lip”. ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ Tổng doanh số của Chuu:
  7. ^ “Gaon Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  8. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]