Bước tới nội dung

Kim Lip

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kim Lip
Kim Lip vào năm 2021
SinhKim Jeong-eun
10 tháng 2, 1999 (25 tuổi)
Cheongju, Chungcheong Bắc, Hàn Quốc
Nghề nghiệp
Chiều cao162 cm (5 ft 4 in) (không chính thức)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Năm hoạt động2017 (2017)–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
김정은
Hanja
Romaja quốc ngữKim Jeong-eun
McCune–ReischauerKim Chŏngŭn
Hán-ViệtKim Định Ân

Kim Jeong-eun (Hangul: 김정은; sinh ngày 10 tháng 2 năm 1999) thường được biết đến với nghệ danh Kim Lip (Hangul: 김립) là một ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Loona.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 5 năm 2017, Kim Lip được công bố là thành viên thứ sáu của nhóm nhạc nữ Loona, và phát hành album đĩa đơn Kim Lip bao gồm bài hát chủ đề "Eclipse".[2] Tháng 6 năm 2017, cô góp mặt trong bài hát "Love Letter" trong album đĩa đơn của JinSoul, thành viên thứ bảy của Loona. Tháng 9 năm 2017, Kim Lip trở thành thành viên nhóm nhỏ thứ hai của Loona với tên gọi Loona Odd Eye Circle.[3] Tháng 1 năm 2018, cô góp mặt trong bài hát "See Saw" trong album đĩa đơn của Go Won, thành viên thứ mười một của Loona. Kim Lip chính thức ra mắt trong đội hình hoàn chỉnh của Loona vào tháng 8 năm 2018.

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
HQ
[4]
Kim Lip
  • Ngày phát hành: 23 tháng 5 năm 2017
  • Hãng đĩa: Blockberry Creative
  • Định dạng: CD, nhạc số, stream
18

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số Album
HQ
Gaon

[6]
Mỹ
World

[7]
"Eclipse" 2017 Kim Lip
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Star.ohmynews, đăng ngày 29 tháng 12 năm 2016, 2016년 데뷔 걸그룹 중 2017년이 기대되는 걸그룹 5, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)
  2. ^ “이달의 소녀, 여섯 번째 멤버 김립 공개 "NEW 빌드업 소녀" (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. ngày 15 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ '이달의 소녀 2nd 유닛' 오드아이써클, 21일 '믹스 앤 매치' 발매” (bằng tiếng Hàn). Lunar Global Star. ngày 18 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ “HeeJin, HaSeul, Yves, Chuu, Choerry, Go Won, Kim Lip”. ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ Tổng doanh số của Kim Lip:
  6. ^ “Gaon Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Triều Tiên). Korea Music Content Industry Association.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]