Chromolaena tequandamensis
Chromolaena tequandamensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Chi (genus) | Chromolaena |
Loài (species) | C. tequandamensis |
Danh pháp hai phần | |
Chromolaena tequandamensis (Hieron.) R.M.King & H.Rob., |
Chromolaena tequandamensis là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Hieron.) R.M.King & H.Rob. mô tả khoa học đầu tiên.[1]
Tên gọi khác[sửa | sửa mã nguồn]
- Chromolaena tequandamensis
- Tequandam Chromolaena
- Tequandam's Chromolaena
Phân bổ[sửa | sửa mã nguồn]
Chromolaena tequandamensis (còn được gọi là Chromolaena) là một loại cây thân thảo sống một năm có nguồn gốc từ Trung Mỹ.
Ta có thể được tìm thấy loài cây này ở ven đường, đồng ruộng hay trong các khu rừng mưa nhiệt đới ở Trung và Nam Mỹ.
Công dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Chromolaena tequandamensis được sử dụng làm cây thuốc để điều trị các bệnh khác nhau như sốt, nhức đầu và đau dạ dày. Nó cũng được sử dụng làm thuốc nhuộm vải và làm cây cảnh.
Hoa, hạt giống và cây con[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa của loài này có một bông hoa giống hoa cúc màu vàng cam với tâm màu vàng hoặc màu trắng. Hạt là một quả hạch nhỏ, màu nâu sẫm. Cây con nhỏ, hình bầu dục và có màu xanh đậm.
Trồng trọt và nhân giống[sửa | sửa mã nguồn]
Chromolaena tequandamensis là một loại được nhân giống tốt nhất bằng cách chia cành vào mùa xuân hoặc mùa thu. Nó thích ở nơi đầy nắng trong đất thoát nước tốt. Nó có thể được nhân giống từ hạt giống, nhưng cách này khá chậm. Ta cũng có thể nhân giống bằng cách giâm cành vào cuối mùa hè.[2]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The Plant List (2010). “Chromolaena tequandamensis”. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Chromolaena tequandamensis - Uses, Benefits & Care”. 11 tháng 12 năm 2023.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chromolaena tequandamensis. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Chromolaena tequandamensis |