Chlamys (chi sò)
Giao diện
Chlamys | |
---|---|
Fossil Chlamys with encrusters; Nicosia Formation (Pliocene) of Cyprus. | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Mollusca |
Lớp: | Bivalvia |
Bộ: | Pectinida |
Họ: | Pectinidae |
Chi: | Chlamys Röding, 1798 |
Chlamys là một chi các loài sò điệp, ốc biển hai mảnh vỏ trong họ Pectinidae. Danh pháp được lấy từ tiếng Hy Lạp cổ, χλαμΰς hay Chlamys.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Chlamys albida (R. Arnold, 1906)
- Chlamys australis Sowerby, 1844
- Chlamys behringiana (Middendorff, 1849)
- Chlamys bruei (Payraudeau, 1826)
- Chlamys circularis (Sowerby, 1835)
- Chlamys consociata (E. A. Smith, 1915)
- Chlamys dichroa (Suter, 1909)
- Chlamys dieffenbachi (Reeve, 1853)
- Chlamys distorta
- Chlamys farreri (Müller, 1776)
- Chlamys gemmulata (Reeve, 1853)
- Chlamys hastata (G. B. Sowerby II, 1842)
- Chlamys islandica (Müller, 1776)
- Chlamys jordani Arnold, 1903
- Chlamys kincaidi Oldroyd, 1929
- Chlamys kiwaensis Powell, 1933
- Chlamys liocymatus (Dall, 1925)
- Chlamys lioicus (Dall, 1907)
- Chlamys lowei (Hertlein, 1935)
- Chlamys muscosus Wood, 1828
- Chlamys navarcha Dall, 1898
- Chlamys opercularis (Linnaeus, 1758)
- Chlamys pseudislandica MacNeil, 1967
- Chlamys rubida (Hinds, 1845)
- Chlamys septemradiatus
- Chlamys strategus
- Chlamys subsulcata (Locard, 1898)
- Chlamys sulcata (O. F. Mueller, 1776)
- Chlamys swifti Bernardi, 1858
- Chlamys taiaroa Powell, 1952
- Chlamys tigerina
- Chlamys varia (Linnaeus, 1758)
- Chlamys venustus
- Chlamys wainwrightensis
- Chlamys zelandiae (Gray, 1843)
- Chlamys zeelandona (Hertlein, 1931)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chlamys (chi sò).
Wikispecies có thông tin sinh học về Chlamys (chi sò)
- Chlamys (TSN 79612) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Powell A. W. B. (1979), New Zealand Mollusca, William Collins Publishers Ltd, Auckland, New Zealand ISBN 0-00-216906-1