Chirixalus simus
Giao diện
Chirixalus simus | |
---|---|
Illustration of the type specimen | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Chirixalus |
Loài: | C. simus
|
Danh pháp hai phần | |
Chirixalus simus Annandale, 1915 | |
Các đồng nghĩa | |
|
Chirixalus simus là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Bangladesh, Ấn Độ, và có thể cả Bhutan.[2] Among other places, it has been recorded from Rajpur in the South 24 Parganas district and in the Darrang district of Assam.[3] Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng đất ẩm có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và đầm nước ngọt có nước theo mùa.
Nó được tìm thấy ở Rajpur in phía nam 24 Parganas district and in the Darrang district of Assam.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sushil Dutta, Saibal Sengupta, Pranabes Sanyal, Ghazi S.M. Asmat (2004). “Chirixalus simus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58796A11831499. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58796A11831499.en. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Chirixalus simus Annandale, 1915 | Amphibian Species of the World”. amphibiansoftheworld.amnh.org. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
- ^ a b Soud, Rakesh, R Das and K Deuti (2007) Range extension of Chirixalus simus Annandale 1915 (Anura: Rhacophoridae). J. Bombay Nat. Hist. Soc. 104(2):224-225
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Chiromantis simus tại Wikimedia Commons