Bước tới nội dung

Chi Cá lóc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chi Cá lóc
Cá lóc Trung Quốc, Channa argus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Carangimorpharia
Nhánh Anabantomorphariae
Bộ (ordo)Anabantiformes
Phân bộ (subordo)Channoidei
Họ (familia)Channidae
Chi (genus)Channa
Scopoli, 1777[1]
Loài điển hình
Channa orientalis
Bloch & J. G. Schneider, 1801[2]
Phạm vi phân bố tự nhiên của các loài Channa.
Phạm vi phân bố tự nhiên của các loài Channa.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Bostrychoides Lacepède, 1801
  • Channa Gronow, 1763 nom. rej.[3]
  • Ophicephalus Bloch, 1793
  • Ophiocephalus Bloch, 1793
  • Philypnoides Bleeker, 1849
  • Psiloides G. Fischer, 1813
  • Pterops Rafinesque, 1815

Chi cá quả hay Chi cá lóc (Danh pháp khoa học: Channa) là một chi cá trong Họ Cá quả với tổng cộng 42-53 loài đã được mô tả, tùy theo tác giả phân loại[4][5]. Bài báo năm 2017 của Cecilia Conte-Grand et al. cho thấy C. bankanensis, C. gachua, C. marulius, C. striata là các phức hợp loài và số loài có thể tới 53.[6]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách 42 loài dưới đây lấy theo FishBase.[4]

Eschmeyer's Catalog of Fishes ghi nhận thêm 12 loài:[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Giovanni Antonio Scopoli, 1777. Channa. Introductio ad historiam naturalem 459.
  2. ^ Marcus Elieser Bloch & Johann Gottlob Theaenus Schneider, 1801. Channa orientalis. Systema Ichthyologiae Iconibus cx Ilustratum 496-497.
  3. ^ Laurens Theodorus Gronovius, 1763. Channa. Zoophilacium Gronovianum 135, tab. IX, fig. 1.
  4. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Channa trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2023.
  5. ^ a b Eschmeyer’s Catalog of Fishes
  6. ^ Cecilia Conte-Grand, Ralf Britz, Neelesh Dahanukar, Rajeev Raghavan, Rohan Pethiyagoda, Heok Hui Tan, Renny K. Hadiaty, Norsham S. Yaakob, Lukas Rüber, 2017. Barcoding snakeheads (Teleostei, Channidae) revisited: Discovering greater species diversity and resolving perpetuated taxonomic confusions. PLOS One doi:10.1371/journal.pone.0184017
  7. ^ Britz R., 2013. Channa andrao, a new species of dwarf snakehead from West Bengal, India (Teleostei: Channidae). Zootaxa 3731(2): 287–294, doi:10.11646/zootaxa.3731.2.9 .
  8. ^ a b c Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn Thị Hạnh Tiên, Nguyễn Thị Diệu Phương, 2012. Loài cá mới cho khoa học thuộc nhóm cá chành dục, giống Channa, (Channidae, Perciformes) ở Việt Nam. Tạp chí Sinh học, 34(2): 158-165
  9. ^ a b Nguyen Van Hao, 2011. Two new species belong to genus Channa (Channidae, Perciformes) discovered in Ninh Binh province, Vietnam. Journal of Biology 33(4): 8-17
  10. ^ Nguyễn Văn Hảo, Bùi Đình Đặng & Nguyễn Thị Hiên, 2015. Mô tả loài mới Channa cocnhayia sp. n. trong nhóm cá chành dục thuộc giống Channa, họ Channidae ở Ninh Bình, Việt Nam Lưu trữ 2023-08-14 tại Wayback Machine. Khoa học Công nghệ (Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn) 256(1): 49-57.