Chích chòe nước gáy hạt dẻ
Giao diện
Chích chòe nước gáy hạt dẻ | |
---|---|
Chim mái (trên) và chim trống (dưới) | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Passeriformes |
Họ: | Muscicapidae |
Chi: | Enicurus |
Loài: | E. ruficapillus
|
Danh pháp hai phần | |
Enicurus ruficapillus Temminck, 1823 |
Chích chòe nước gáy hạt dẻ, tên khoa học Enicurus ruficapillus, là một loài chim trong họ Muscicapidae.[2] Chúng được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Myanmar, và Thái Lan.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2016). “Enicurus ruficapillus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22710129A94235569. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22710129A94235569.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Chích chòe nước gáy hạt dẻ tại Wikispecies