Cerocorticium molle
Giao diện
Cerocorticium molle | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Polyporales |
Họ (familia) | Meruliaceae |
Chi (genus) | Cerocorticium |
Loài (species) | C. molle |
Danh pháp hai phần | |
Cerocorticium molle (Berk. & M.A.Curtis) Jülich (1975) | |
Danh pháp đồng nghĩa[5][6] | |
|
Cerocorticium molle là một loài nấm thuộc họ Meruliaceae.[5][6][1][2][3][4][7][8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Saccardo, P.A. (1888). Sylloge Hymenomycetum, Vol. II. Polyporeae, Hydneae, Thelephoreae, Clavarieae, Tremellineae. Sylloge Fungorum (bằng tiếng La-tinh). 6. tr. 637.
- ^ a b Hennings, P. (1900). “Fungi monsunenses”. Monsunia. 1: 139.
- ^ a b Massee, George E. (1890). “A monograph of the Thelephoraceae. Part II”. Botanical Journal of the Linnean Society. 27 (182): 150. doi:10.1111/j.1095-8339.1890.tb00802.x.
- ^ a b Bresadola, G. (1911). “Fungi Congoenses”. Annales Mycologici. 9: 266–276.
- ^ a b “GSD Species Synonymy: Cerocorticium molle (Berk. & M.A. Curtis) Jülich”. Species Fungorum. Kew Mycology. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b Nakasone, Karen K. (2015). “Taxonomic studies in Chrysoderma, Corneromyces, Dendrophysellum, Hyphoradulum, and Mycobonia” (PDF). Mycotaxon. 130 (2): 369–397. doi:10.5248/130.369. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
- ^ Berkeley, M.J.; Curtis, M.A. (1869). “Fungi Cubenses (Hymenomycetes)”. Journal of the Linnean Society. 10: 336–337.
- ^ Jülich, W. (1975). “On Cerocorticium P. Henn., a genus described from Java”. Persoonia. 8 (2): 217–220.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]