Bộ Nấm lỗ
Giao diện
(Đổi hướng từ Polyporales)
Polyporales | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Polyporales Gäum. (1926) |
Danh sách họ | |
Danh pháp đồng nghĩa[4] | |
|
Polyporales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.
Chi Incertae sedis
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là danh sách các chi trong bộ nấm Polyporales chưa được xếp vào họ chính thức nào. Chúng được gọi là các chi incertae sedis (vị trí không chắc chắn) vì mức độ phổ biến thấp hoặc chưa được nghiên cứu phát sinh loài DNA rõ ràng.
- Anthoporia Karasiński & Niemelä (2016)[5]
- Bourdotiella Duhem & Schultheis (2011)[6]
- Crustodontia Hjortstam & Ryvarden (2005)[7]
- Crystallocystidium (Rick) Rick (1940)
- Globosomyces Jülich (1980)[8]
- Globuliciopsis Hjortstam & Ryvarden (2004)[9]
- Irpicochaete Rick (1940)
- Meruliophana Duhem & Buyck (2011)[10]
- Nigrohydnum Ryvarden (1987)[11]
- Phaeophlebiopsis D.Floudas & Hibbett (2015)[12]
- Phlebiella P.Karst. (1890)
- Repetobasidiopsis Dhingra & Avn.P.Singh (2008)[13]
- Rickiopora Westphalen, Tomšovský & Rajchenb. (2016)[14]
- Taiwanofungus Sheng H.Wu, Z.H.Yu, Y.C.Dai & C.H.Su (2004)[15]
Phát sinh loài
[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Lớp nấm Agaricomycetes
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bộ Nấm lỗ.
Wikispecies có thông tin sinh học về Bộ Nấm lỗ
- ^ Zhao, Chang-Lin; Cui, Bao-Kai; Song, Jie; Dai, Yu-Cheng (2015). “Fragiliporiaceae, a new family of Polyporales (Basidiomycota)”. Fungal Diversity. 70 (1). tr. 115–126. doi:10.1007/s13225-014-0299-0.
- ^ Rea, Carleton (1922). British Basidiomycetae: A Handbook to the Larger British Fungi. Cambridge, UK: Cambridge University Press. tr. 574.
- ^ Boidin, J.; Mugnier, J.; Canales, R. (1998). “Taxonomie moleculaire des Aphyllophorales”. Mycotaxon (bằng tiếng Pháp). 66. tr. 445–491 (see p. 487).
- ^ “Trametales Boidin”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
- ^ Karasiński, Dariusz; Niemelä, Tuomo (2016). “Anthoporia, a new genus in the Polyporales (Agaricomycetes)” (PDF). Polish Botanical Journal. 61 (1). tr. 7–14. doi:10.1515/pbj-2016-0017.
- ^ Duhem, Bernard; Schultheis, Ben (2011). “Bourdotiella complicata gen. et sp. nov. de France”. Cryptogamie, Mycologie (bằng tiếng Pháp). 32 (4). tr. 391–401. doi:10.7872/crym.v32.iss4.2011.391.
- ^ Hjortstam K, Ryvarden L (2005). “New taxa and new combinations in tropical corticioid fungi, (Basidiomycotina, Aphyllophorales)”. 20. tr. 33–41.
- ^ Jülich W. (1980). “Notulae et novitates Muluenses”. Botanical Journal of the Linnean Society. 81. tr. 43–6. doi:10.1111/j.1095-8339.1980.tb00940.x.
- ^ Hjortstam K, Ryvarden L (2004). “Some new tropical genera and species of corticioid fungi (Basidiomycotina, Aphyllophorales)”. Synopsis Fungorum. 18. tr. 20–32.
- ^ Duhem, Bernard; Buyck, Bart (2011). “Meruliophana mahorensis gen. et sp. nov. de l'île de Mayotte (France Outre-Mer)”. Cryptogamie, Mycologie. 32 (2). tr. 135–143. doi:10.7872/crym.v32.iss2.2011.135.
- ^ Ryvarden L. (1987). “New and noteworthy polypores from tropical America”. Mycotaxon. 28 (2). tr. 525–41 (see p. 532).
- ^ Floudas, D.; Hibbett, D.S. (2015). “Revisiting the taxonomy of Phanerochaete (Polyporales, Basidiomycota) using a four gene dataset and extensive ITS sampling”. Fungal Biology. 119 (8). tr. 679–719. doi:10.1016/j.funbio.2015.04.003. PMID 26228559.
- ^ Dhingra, G.S.; Singh, Avneet P. (2008). “Validation of Repetobasidiopsis and Trimitiella (Basidiomycetes)”. Mycotaxon. 105. tr. 421–422.
- ^ Westphalen, Mauro C.; Rajchenberg, Mario; Tomšovský, Michal; Gugliotta, Adriana M. (2016). “Extensive characterization of the new genus Rickiopora (Polyporales)”. Fungal Biology. 120 (8). tr. 1002–1009. doi:10.1016/j.funbio.2016.05.001.
- ^ Wu SH, Yu ZH, Dai YC, Chen CT, Su CH, Chen LC, Hsu WC, Hwang GY (2004). “Taiwanofungus, a polypore new genus”. Fungal Science (bằng tiếng Trung). 19 (3–4). tr. 109–116.