Carum carvi
Giao diện
Carum carvi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Apiales |
Họ (familia) | Apiaceae |
Chi (genus) | Carum |
Loài (species) | C. carvi |
Danh pháp hai phần | |
Carum carvi L., 1753 |
Carum carvi là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1] Là loài bản địa Tây Á, Châu Âu và Bắc Phi.[2][2][3][4][5]
Cây có hình dáng tương tự các thành viên khác trong họ cà rốt, với những chiếc lá có lông mịn, có phân chia giống như sợi chỉ, mọc cao 20–30 cm (7,9–11,8 in) từ thân. Thân hoa chính cao 40–60 cm (16–24 in), với những bông hoa nhỏ màu trắng hoặc hồng trong những chùm hoa tán. Quả Caraway (được gọi nhầm là hạt) là quả một hạt có hĩnh lưỡi liềm, dài khoảng 2 mm (0,08 in), với năm lằn màu nhạt.
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 333 kcal (1.390 kJ) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
49.90 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đường | 0.64 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất xơ | 38.0 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14.59 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất béo bão hòa | 0.620 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất béo không bão hòa đơn | 7.125 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất béo không bão hòa đa | 3.272 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
19.77 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần khác | Lượng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nước | 9.87 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[6] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[7] |
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Carum carvi”. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
- ^ a b “Caraway”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Anise Seed Substitute”. Buzzle.com. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016.
- ^ “English Malayalam Spice Names”. Recipes.malayali.me. ngày 7 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Caraway”. Word Crops Database. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016.
- ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Carum carvi tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Carum carvi tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Carum carvi”. International Plant Names Index.