Cổng thông tin:Ẩm thực/Nguyên liệu chọn lọc/43
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 94 kJ (22 kcal) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.65 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất xơ | 1.6 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0.64 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.15 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần khác | Lượng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nước | 92.06 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2] |
Húng tây (tiếng Anh: Basil, /ˈbæzəl/, hoặc US: /ˈbeɪzəl/; Ocimum basilicum), còn được gọi là húng quế tây, húng quế lá to hay đại húng, là một loại rau thơm thuộc họ Hoa môi. Trong Ẩm thực châu Âu, thuật ngữ chung "rau húng quế" được sử dụng để chỉ loại còn được gọi là rau húng thơm hoặc rau húng Genovese. Húng tây là loài bản địa của vùng nhiệt đới từ Trung Phi cho tới Đông Nam Á. Ở các vùng khí hậu ôn đới, rau húng quế được xem như một thực vật hàng năm, tuy nhiên, rau húng quế có thể được trồng như một thực vật hàng năm hoặc thực vật hai năm trong các khu vực có khí hậu ấm áp, thuộc Khí hậu nhiệt đới hoặc khí hậu Địa Trung Hải. Nó là loại cây khó sống khi gặp điều kiện bất lợi, và được dùng trong nhiều nền ẩm thực trên toàn thế giới. Tùy thuộc vào loài và giống cây, lá sẽ có vị hơi tương tự tiểu hồi cần, với mùi hương hắc, nồng, hơi ngọt. (Đọc thêm...)
- ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)