Cố Luân Ung Mục Trưởng Công chúa
Cố Luân Ung Mục Trưởng Công chúa 固倫雍穆長公主 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thông tin chung | |||||
Sinh | 1629 | ||||
Mất | 1678 | ||||
Phối ngẫu | Bật Nhĩ Tháp Cáp Nhĩ | ||||
| |||||
Tước hiệu | Cố Luân Trưởng Công chúa (固倫長公主) Cố Luân Hưng Bình Trưởng Công chúa (固倫兴平长公主) Cố Luân Ung Mục Trưởng Công chúa (固倫雍穆长公主) | ||||
Thân phụ | Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực | ||||
Thân mẫu | Hiếu Trang Văn Hoàng hậu |
Cố Luân Ung Mục Trưởng Công chúa (giản thể: 固伦雍穆长公主; phồn thể: 固倫雍穆長公主, 1629 – 1678) là một Công chúa nhà Thanh, con gái thứ tư của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Cố Luân Ung Mục Trưởng Công chúa nguyên danh là Nhã Đồ (雅图), sinh vào giờ Ngọ, ngày 8 tháng Giêng (âm lịch), năm Thiên Thông thứ 3 (1629). Bà là chị cả trong 4 người con của Hiếu Trang Văn Hoàng Hậu, trên Thục Tuệ Trưởng Công chúa, Đoan Hiến Trưởng Công chúa và Thuận Trị Đế. Năm Thiên Thông thứ 7 (1633), bà được hứa gả cho anh họ Bật Nhĩ Tháp Cáp Nhĩ – con trai thứ ba của Khoa Nhĩ Thấm Trác Lý Khắc Đồ Thân vương Ngô Khắc Thiện (anh trai của Hiếu Trang Văn Hoàng Hậu, cũng là cậu ruột của Công chúa). Sau khi Hoàng Thái Cực lên ngôi hoàng đế, bà được phong làm Cố Luân Công chúa. Đến năm Sùng Đức thứ 6 (1641), bà chính thức kết hôn khi mới 13 tuổi.[1] Công chúa vừa nhận sính lễ, Ngô Khắc Thiện lại vì phạm tội mà khiến Hoàng Thái Cực nổi giận, muốn hủy bỏ hôn sự này, nhưng vì Ngô Khắc Thiện vào triều chịu tội mà tiếp tục duy trì.[2]
Năm Thuận Trị thứ 13 (1656), bà quay lại Kinh sư. Ngày 15 tháng 2 năm sau, bà được tiến phong tước hiệu Cố Luân Trưởng Công chúa (固倫長公主). Ngày 24 tháng 12 năm 1659, Thuận Trị Đế chiếu phong bà là Hưng Bình Trưởng Công chúa (兴平长公主), sau đó đổi thành Ung Mục Trưởng Công chúa (雍穆长公主). Hồ sơ nội cung còn gọi bà là "Phỉ Quý Cố Luân Công chúa". Các hồ sơ được khai quật chỉ ra rằng, vào ngày 18 tháng 3 năm Khang Hy thứ 17 (1678), Cố Luân Ung Mục Trưởng Công chúa qua đời năm 50 tuổi; vào khoảng đầu tháng Tư, kinh sư nhận được tin, đến ngày 11 thì Khang Hy Đế phái quan viên đến tế. Tuy nhiên theo "Thanh thực lục" ghi chép lại, Công chúa đã qua đời vào ngày 11 tháng 4. Không biết là vì ngày mất của Công chúa trùng ngày sinh của Khang Hy Đế mà sửa lại, hay chỉ là một sai lầm.
Khoáng Chí
[sửa | sửa mã nguồn]Chế viết:
“ | 固龍雍穆長公主,太宗文皇帝之女、世祖章皇帝之姊、朕之姑也。生於天聰三年正月初八日午時,薨於康熙十七年閏三月十八日未時,春秋五十。ト以十八年十二月初五日窆於東邊滕額里克界綽和兒地方。嗚呼!朕纘鴻緒,念系皇祖之女,皇考同氣之親,方期駢集繁祉,永享大年,何意遽爾薨逝,朕懷震悼,曷其有極。為ト兆域,併設垣宇;窀穸之文,式從古制,祭享之儀,悉循典章;勒之貞珉,用誌生薨之年月,惟靈其永妥於是焉。
. Cố Luân Ung Mục Trưởng Công Chúa, Thái Tông Văn Hoàng Đế chi nữ, Thế Tổ Chương Hoàng Đế chi tỷ, trẫm chi cô dã. Sinh vu Thiên Thông tam niên chính nguyệt sơ bát nhật ngọ thì, hoăng vu Khang Hi thập thất niên nhuận tam nguyệt thập bát nhật vị thì, xuân thu ngũ thập. Dĩ thập bát niên thập nhị nguyệt sơ ngũ nhật, biếm vu đông biên đằng ngạch lý khắc giới xước hòa nhi địa phương. Ô Hô! Trẫm toản hồng tự, niệm hệ Hoàng Tổ chi nữ, Hoàng Khảo đồng khí chí thân, phương kỳ biền tập phồn chỉ, vinh hưởng đại niên, hà ý cự nhĩ hoăng thệ, trẫm hoài chấn điệu, hạt kỳ hữu cực. Vi triệu vực, tịnh thiết viên vũ, truân tịch chi văn, thức tòng cổ chế, tế hưởng chi nghi, tất tuần điển chương, lặc chi trinh mân, dụng ý sinh hoăng chi niên nguyệt, duy linh kỳ vĩnh thỏa vu thị yên. |
” |
Gia quyến
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ tiên của Cố Luân Ung Mục Trưởng Công chúa | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
- Cha: Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực
- Mẹ: Hiếu Trang Văn Hoàng hậu
- Chồng: Bật Nhĩ Tháp Cáp Nhĩ
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Trương Kiến An (2018), tr. 23.
- ^ Cái Sơn Lâm (1999), tr. 591.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- Cái Sơn Lâm, 蓋山林 (1999). 蒙古族文物与考古硏究 [Di tích văn hóa Mông Cổ và nghiên cứu khảo cổ học] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787806443361.
- Trương Kiến An, 张建安 (ngày 1 tháng 12 năm 2018). 兴国太后:孝庄 [Hưng quốc thái hậu: Hiếu Trang] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân Thượng Hải. ISBN 9787208153738.