Cúp Liên đoàn bóng đá Phần Lan 2013
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Số đội | 12 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | FC Lahti |
Á quân | JJK |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 43 |
Số bàn thắng | 132 (3,07 bàn mỗi trận) |
← 2012 2014 → |
Cúp Liên đoàn bóng đá Phần Lan 2013 là mùa giải thứ 17 của Cúp Liên đoàn bóng đá Phần Lan, giải đấu cúp bóng đá danh giá thứ hai tại Phần Lan. TPS là đương kim vô địch, vừa đoạt cúp vô địch đầu tiên mùa trước.
Giải đấu cúp chia thành hai giai đoạn. Đầu tiên là vòng bảng với việc 12 đội bóng Veikkausliiga chia thành ba bảng. Hai đội xuất sắc nhất mỗi bảng và hai đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất bước vào vòng đấu loại trực tiếp – tứ kết, bán kết và chung kết.
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Mỗi đội thi đấu với các đội khác hai lượt, cả trên sân nhà và sân khách. Các trận đấu diễn ra từ 15 tháng Một đến 6 tháng 3 năm 2012.[1]
Bảng 1
[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật đến 6 tháng 3 năm 2013 |
Nguồn: veikkausliiga.com 1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái. Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
|
Bảng 2
[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật đến 6 tháng 3 năm 2013 |
Nguồn: veikkausliiga.com 1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái. Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
|
Bảng 3
[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật đến 6 tháng 3 năm 2013 |
Nguồn: veikkausliiga.com 1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái. Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
|
Xếp hạng đội xếp thứ ba
[sửa | sửa mã nguồn]XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | JJK | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 5 | +2 | 8 |
2 | FF Jaro | 6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 9 | −4 | 8 |
3 | FC Honka | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 16 | −6 | 7 |
Cập nhật đến 6 tháng 3 năm 2013
Nguồn: veikkausliiga.com
Quy tắc xếp hạng: 1) points 2) goal difference 3) number of goals scored.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]MYPA | 1 – 1 | KuPS |
---|---|---|
Okafor ![]() |
Colley ![]() |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3 – 4 |
HJK | 0 – 0 | JJK |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
5 – 6 |
TPS | 1 – 1 | FF Jaro |
---|---|---|
Lehtonen ![]() |
Skrabb ![]() |
|
Loạt sút luân lưu | ||
4 – 3 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]FC Lahti | 3 – 0 | KuPS |
---|---|---|
Kemppinen ![]() Hertsi ![]() Vini Dantas ![]() |
TPS | 0 – 0 | JJK |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
4 – 5 |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Otteluohjelma neuvotellaan seurojen kesken”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2012–13 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2013–14