Butyraldehyde
Butyraldehyde | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Butyraldehyde[1] | ||
Tên khác | Butanal[2] | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
KEGG | |||
ChEBI | |||
Số RTECS | ES2275000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
ChemSpider | |||
3DMet | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | C4H8O | ||
Khối lượng mol | 72.11 g/mol | ||
Bề ngoài | chất lỏng không màu | ||
Mùi | hăng, giống aldehyde | ||
Khối lượng riêng | 0.8016 g/mL | ||
Điểm nóng chảy | −96,86 °C (176,29 K; −142,35 °F) | ||
Điểm sôi | 74,8 °C (347,9 K; 166,6 °F) | ||
Độ hòa tan trong nước | 7.6 g/100 mL (20 °C) | ||
Độ hòa tan | không tan trong các chất lỏng hữu cơ | ||
log P | 0.88 | ||
MagSus | −46,08·10−6 cm³/mol | ||
Chiết suất (nD) | 1.3766 | ||
Độ nhớt | 0.45 cP (20 °C) | ||
Mômen lưỡng cực | 2.72 D | ||
Nhiệt hóa học | |||
DeltaHc | 2470.34 kJ/mol | ||
Các nguy hiểm | |||
NFPA 704 |
| ||
Giới hạn nổ | 1.9–12.5% | ||
LD50 | 2490 mg/kg (chuột cống, miệng) | ||
Ký hiệu GHS | [3] | ||
Báo hiệu GHS | Danger | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H225, H319[3] | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P280, P302+P352, P304+P340, P305+P351+P338[3] | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Butyraldehyde[4], còn được gọi là butanal, là một hợp chất hữu cơ có công thức là CH3(CH2)2CHO. Hợp chất này là dẫn xuất aldehyde của butan. Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy, có mùi khó chịu. Nó có thể trộn lẫn với hầu hết các dung môi hữu cơ.
Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Butyraldehyde được sản xuất bằng cách hydroformyl hóa propylen:
- CH3CH=CH2 + H2 + CO → CH3CH2CH2CHO
Quá trình hydroformyl hóa propylen được xúc tác bởi dicobalt octacarbonyl, rhodi và triphenylphosphin tạo thành butyraldehyde. Khoảng 6 triệu tấn butyraldehyde được sản xuất hàng năm bằng phương pháp hydroformyl hóa. Một ứng dụng quan trọng là chuyển đổi nó thành 2-ethylhexanol để sản xuất chất dẻo. Butyraldehyde cũng có thể được sản xuất bằng cách khử n-butanol. Nó từng được được sản xuất bằng cách hydro hóa crotonaldehyde hoặc acetaldehyde[5].
Khi tiếp xúc lâu với không khí, butyraldehyde bị oxy hóa thành acid butyric.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ PubChem. “Butyraldehyde”. pubchem.ncbi.nlm.nih.gov (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
- ^ “butanal (CHEBI:15743)”. www.ebi.ac.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
- ^ a b c Thông tin từ Butyraldehyde trong GESTIS-Stoffdatenbank của IFA
- ^ Merck Index, 11th Edition, 1591.
- ^ Boy Cornils, Richard W. Fischer, Christian Kohlpaintner "Butanals" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2000, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a04_447.