Broken Hill, New South Wales
Giao diện
Broken Hill New South Wales | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tọa độ | 31°57′0″N 141°27′0″Đ / 31,95°N 141,45°Đ | ||||||||
Dân số | 18,854[1] | ||||||||
Mã bưu chính | 2880 | ||||||||
Độ cao | 315 m (1.033 ft) | ||||||||
Múi giờ | ACST (UTC+9:30) | ||||||||
• Mùa hè (DST) | ACDT (UTC+10:30) | ||||||||
Vị trí | |||||||||
Khu vực chính quyền địa phương | City of Broken Hill | ||||||||
Hạt | Yancowinna | ||||||||
Khu vực bầu cử tiểu bang | Murray-Darling | ||||||||
Khu vực bầu cử liên bang | Farrer | ||||||||
|
Brocken Hill là một thị trấn thuộc bang New South Wales, Úc.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Broken Hill có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen BWh).
Dữ liệu khí hậu của Broken Hill | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 46.8 (116.2) |
46.6 (115.9) |
41.5 (106.7) |
36.7 (98.1) |
31.0 (87.8) |
26.3 (79.3) |
26.7 (80.1) |
31.5 (88.7) |
37.2 (99.0) |
39.7 (103.5) |
44.0 (111.2) |
43.9 (111.0) |
46.8 (116.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 32.7 (90.9) |
32.2 (90.0) |
29.0 (84.2) |
23.9 (75.0) |
19.2 (66.6) |
15.6 (60.1) |
15.1 (59.2) |
17.3 (63.1) |
21.0 (69.8) |
24.9 (76.8) |
28.6 (83.5) |
31.4 (88.5) |
24.2 (75.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 18.4 (65.1) |
18.2 (64.8) |
15.5 (59.9) |
11.8 (53.2) |
8.6 (47.5) |
6.2 (43.2) |
5.3 (41.5) |
6.3 (43.3) |
8.8 (47.8) |
11.7 (53.1) |
14.7 (58.5) |
17.1 (62.8) |
11.9 (53.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 7.7 (45.9) |
7.8 (46.0) |
4.4 (39.9) |
3.1 (37.6) |
−1.1 (30.0) |
−3.0 (26.6) |
−2.2 (28.0) |
−2.2 (28.0) |
0.3 (32.5) |
1.1 (34.0) |
1.1 (34.0) |
5.0 (41.0) |
−3.0 (26.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 23.7 (0.93) |
24.1 (0.95) |
19.4 (0.76) |
17.6 (0.69) |
22.7 (0.89) |
21.5 (0.85) |
18.9 (0.74) |
18.6 (0.73) |
20.5 (0.81) |
24.6 (0.97) |
19.9 (0.78) |
21.5 (0.85) |
253.1 (9.96) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 3.2 | 3.3 | 2.9 | 3.0 | 4.4 | 5.3 | 5.6 | 5.2 | 4.3 | 4.7 | 3.9 | 3.5 | 49.3 |
Độ ẩm tương đối trung bình buổi chiều (%) | 28 | 30 | 32 | 39 | 48 | 54 | 50 | 41 | 34 | 30 | 27 | 27 | 37 |
Nguồn: [2] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Australian Bureau of Statistics (25 tháng 10 năm 2007). “Broken Hill (Urban Centre/Locality)”. 2006 Census QuickStats. Truy cập {{{accessdate}}}. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Climate statistics for Broken Hill”. Australian Bureau of Meteorology. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng hai năm 2009. Truy cập 12 Tháng hai năm 2009.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Railed Transport in the Broken Hill District. Singleton, C.C. Australian Railway Historical Society Bulletin, April; May; June; July; August 1962
- Sharing the Lode: The Broken Hill Migrant Story. Broken Hill Migrant Heritage Committee. Migrant Heritage Centre, 2006
- From This Broken Hill "This is a portrait ... of a city and its surrounds. It is a collection of photography, poetry and prose around/about this place.", 2009
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official Broken Hill Campaign – Discover a lost world Lưu trữ 2016-09-25 tại Wayback Machine
- Official Broken Hill homepage
- Far West Proud | Love where you live!
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Broken Hill, New South Wales.