Bloody Mary (bài hát)
Giao diện
"Bloody Mary" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Lady Gaga từ album Born This Way | ||||
Phát hành | 2 tháng 12 năm 2022 | |||
Thu âm | 2010 | |||
Phòng thu | Studios 301 (Sydney) | |||
Thể loại | Electropop | |||
Thời lượng | 4:05 | |||
Hãng đĩa |
| |||
Soạn nhạc | ||||
Viết lời | Stefani Germanotta | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Lady Gaga | ||||
| ||||
Audio video | ||||
"Bloody Mary" trên YouTube |
"Bloody Mary" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Lady Gaga trong album phòng thu thứ hai của cô, Born This Way (2011).
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng hàng tuần
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2011) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Liban (Lebanese Top 20)[1] | 1 |
Bảng xếp hạng cuối năm
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2011) | Vị trí |
---|---|
Lebanon (NRJ)[40] | 6 |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Lady Gaga Chart History (The Official Lebanese Top 20)”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022.
- ^ "Austriancharts.at – Lady Gaga – Bloody Mary" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 11 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Lady Gaga Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Lady Gaga Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Lady Gaga Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 4 năm 2023.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2022. Truy cập 12 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Lady Gaga Chart History (Finland Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Lescharts.com – Lady Gaga – Bloody Mary" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 6 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Musicline.de – Lady Gaga Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 5 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Lady Gaga Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Week: 50/2022”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 13 tháng 4 năm 2023.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 17 tháng 3 năm 2023.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 2 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 16 tháng 12 năm 2022.
- ^ “IRMA – Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2023.
- ^ “FIMI Charts WK 1” (bằng tiếng Ý). FIMI. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
- ^ “EHR TOP 40 - 2023.03.24”. European Hit Radio. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
- ^ “The Official Lebanese Top 20 - Chart Archive” (In "Choose Week" window choose "25 Jan 2023"). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2023.
- ^ “2022 49-os savaitės klausomiausi (Top 100)” [2022 49th week most listened to (Top 100)] (bằng tiếng Litva). AGATA. 9 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Lady Gaga Chart History (Luxembourg Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Tipparade-lijst van week 3, 2023” (bằng tiếng dutch). Dutch Top 40. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ "Dutchcharts.nl – Lady Gaga – Bloody Mary" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 9 tháng 12 năm 2022.
- ^ “OLiS – oficjalna lista airplay” (Select week 21.01.2023–27.01.2023.) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ “OLiS – oficjalna lista sprzedaży – single w streamie” (Select week 30.12.2022–05.01.2023.) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Portuguesecharts.com – Lady Gaga – Bloody Mary" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 12 tháng 1 năm 2023.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 3. týden 2023. Truy cập 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2022. Truy cập 12 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Download Chart – Week 2 of 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Top 100 Canciones: Semana 50” [Top 100 Songs: Week 50] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Veckolista Singlar, vecka 1” [Weekly List Singles, Week 1]. Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Swisscharts.com – Lady Gaga – Bloody Mary" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 18 tháng 12 năm 2022.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 6 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Lady Gaga Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 3 năm 2023.
- ^ "Lady Gaga Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 4 năm 2023.
- ^ "Lady Gaga Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 4 năm 2023.
- ^ "Lady Gaga Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 3 năm 2023.
- ^ "Lady Gaga Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Top 100 - Record Report”. Record Report. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
- ^ “NRJ TOP 100 of 2011”. NRJ Lebanon. 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2023.