Bistrița-Năsăud (hạt)
Giao diện
Bistrița-Năsăud | |
---|---|
— Hạt (Judeţ) — | |
Hồ Colibiţa, Bistrița-Năsăud | |
Huyện | România |
Vùng phát triển1 | Nord-Vest |
Vùng lịch sử | Transilvania |
Thủ phủ (Resedinţă de judeţ) | Bistriţa |
Thủ phủ | Bistrița |
Chính quyền | |
• Kiểu | Uỷ ban huyện |
• Chủ tịch uỷ ban huyện | Liviu Rusu |
• Prefect2 | Ioan Szilagyi |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 5.355 km2 (2,068 mi2) |
Dân số (2002) | |
• Tổng cộng | 311.657 |
• Mật độ | 58/km2 (150/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Postal Code | 42wxyz3 |
Mã ISO 3166 | RO-BN |
Car Plates | BN5 |
GDP | US$ 2.31 billion (2008) |
GDP/capita | US$ 7,391 (2008) |
Trang web | County Board County Prefecture |
Bistrița-Năsăud (phát âm tiếng România: [ˈbistrit͡sa nəsəˈud]; tiếng Hungary: Beszterce-Naszód) là một hạt (judeţ) của România, ở Transilvania, thủ phủ là thành phố Bistriţa.
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2002, dân số là 311.657 người với mật độ dân số 58 người/km².
- Người Romania – 90%[1]
- Người Hungary – 6%
- Người Di-gan – 2%
- Khác – 2%
Năm | Dân số[2] |
---|---|
1948 | 233.650 |
1956 | 255.789 |
1966 | 269.954 |
1977 | 286.628 |
1992 | 326.820 |
2002 | 311.657 |
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện có diện tích 5.355 km². Một phần ba diện tích là núi từ nhóm Đông Carpathia: Ţibleş, Rodna, Suhard, Bârgău và dãy núi Călimani. Phần còn lại là phía đông bắc của cao nguyên Transilvania.
Sông chính chảy qua huyện là sông Someşul Mare. Trên sông Bistriţa có một đập nước và một hồ chứa nước lớn.
Phân chia hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện Bistrița-Năsăud có 1 đô thị, 3 thị xã và 58 xã.
- Đô thị
- Bistrița – thủ phủ; 70.493 (tính đến năm 2011)
- Thị xã
- Xã
- Bistrița Bârgăului
- Braniștea
- Budacu de Jos
- Budești
- Căianu Mic
- Cetate
- Chiochiș
- Chiuza
- Ciceu-Giurgești
- Ciceu-Mihăiești
- Coșbuc
- Dumitra
- Dumitrița
- Feldru
- Galații Bistriței
- Ilva Mare
- Ilva Mică
- Josenii Bârgăului
- Leșu
- Lechința
- Livezile
- Lunca Ilvei
- Maieru
- Matei
- Măgura Ilvei
- Mărișelu
- Miceștii de Câmpie
- Milaș
- Monor
- Negrilești
- Nimigea
- Nușeni
- Parva
- Petru Rareș
- Poiana Ilvei
- Prundu Bârgăului
- Rebra
- Rebrișoara
- Rodna
- Romuli
- Runcu Salvei
- Salva
- Sânmihaiu de Câmpie
- Șieu
- Șieu-Odorhei
- Șieu-Măgheruș
- Șieuț
- Șintereag
- Silivașu de Câmpie
- Spermezeu
- Șanț
- Târlișua
- Teaca
- Telciu
- Tiha Bârgăului
- Uriu
- Urmeniș
- Zagra
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Viện Thống kê quốc gia, "Populaţia după etnie" Lưu trữ 2009-08-16 tại Wayback Machine
- ^ Viện Thống kê quốc gia, "Populaţia la recensămintele din anii 1948, 1956, 1966, 1977, 1992 şi 2002" Lưu trữ 2006-09-22 tại Wayback Machine
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bistrița-Năsăud (hạt). |