Bước tới nội dung

Người România

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Người Romania)
Người România
Români
Tổng dân số
khoảng 24—30 triệu[1][2][3]
(Bao gồm người Moldova là một phân nhóm, là vấn đề gây tranh cãi học thuật và ngôn ngữ dân tộc)
Khu vực có số dân đáng kể
 Romania 16.792.868 (điều tra dân số Romania năm 2011)[4]  Moldova 192.800 (điều tra dân số Moldova năm 2014)
(thêm 2.068.058 người Moldova)[5][6]
 Ý11.190.091
(thêm 131.814 người Moldova)[7]
 Đức11.130.789–2.000.000 (bao gồm một loạt các nhóm dân tộc người Đức của Rumani cũng như một số 14.815 thêm người Moldova)[8][9][10]
 Tây Ban Nha1673.017
(2018)[11][12][13]
 Ukraina150.989
(thêm 258.619 người Moldova)[14]
 Anh Quốc390.000
(2017)[15]
 Pháp200.000[16]
 Nga3.201
(thêm 156.400 người Moldova)[17]
 Áo102.242 (includes người Saxo Transylvania)[18]
 Bỉ65.768[19]
 Serbia29.332
(thêm 35.330 Vlach)[20]
 Hy Lạp146.523
(thêm 10.391 người Moldova)[21]
 Bồ Đào Nha131.505
(thêm 8.460 người Moldova)[22]
 Hungary35.641[23]
 Thụy Điển27.974 (sinh ra ở Romania)
(thêm 938 người Moldova)[24]
 Đan Mạch24.422
(thêm 686 người Moldova)[25]
Cộng hòa Síp Síp124.376[26]
 Hà Lan123.020[27]
 Thụy Sĩ21.593[28]
 Ireland117.995[29]
 Na Uy11.068[30]
 Cộng hòa Séc10.826 (thêm 5.260 người Moldova)[31][32]
 Slovakia4.941[33]
 Bulgaria891
(thêm 3.684 Vlach)[34]
 Phần Lan4.015
(thêm 289 người Moldova)[35]
 Luxembourg2.527[36]
 Hoa Kỳ518.653–1.100,000 (bao gồm những người có dân tộc hỗn hợp, thêm 7.859 người Moldova)[37][38][39][40]
 Canada204.625–400.000 (bao gồm những người có dân tộc hỗn hợp, thêm 8050 người Moldova)[41][42]
 Brasil33.280–200.000
[43][44]
 Venezuela10.000[45]
 Argentina10.000[46]
 Úc20.998[47]
 New Zealand3.100[48]
 Israel205.600 (Công dân Israel Do Thái sinh ra ở Romania và hậu duệ thế hệ đầu tiên)[49]
 Kazakhstan14.666
(bao gồm người Moldova)[50][51]
 Nhật Bản10.000[52]

Người Rômania (tiếng Rumani: români, tên cũ là Vlach) là một nhóm dân tộc ở Romania có chung một nền văn hóa Rumani, chung tổ tiên và nói tiếng Rumani. Trong một cách giải thích về kết quả điều tra dân số ở Moldova thì người Moldova được tính là người Romani. Người Romania cũng là một dân tộc thiểu số ở một số quốc gia lân cận nằm ở Đông Âu, đặc biệt là ở Hungary, Cộng hòa Séc, Ukraina (bao gồm Moldova), SerbiaBulgaria. Ngày nay, ước tính số lượng người Rumani trên toàn thế giới thay đổi từ 26 đến 30 triệu theo nhiều nguồn khác nhau, rõ ràng tùy thuộc vào định nghĩa của thuật ngữ 'Rumani', người Romania gốc Romania và Cộng hòa Moldova và cộng đồng người bản xứ của họ, cộng đồng tại Croatia, Bulgaria hoặc ở Bosnia và Herzegovina.[1][2][3][53][54]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Romanian”. Ethnologue. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ a b “Union Latine”. Unilat.org. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ a b “6–8 Million Romanians live outside Romania's borders”. Ziua Veche. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  4. ^ “Rezultate definitive ale Recensământului Populaţiei şi al Locuinţelor – 2011 (caracteristici demografice ale populaţiei)” [Final results of Population and Housing Census – 2011 (demographic characteristics of the population)] (PDF) (bằng tiếng Romania). Romanian Institution of Statistics. 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ 2014 Moldovan census
  6. ^ Bao gồm thêm 177.635 người Moldova ở Transnistria; theo điều tra dân số 2004 ở Transnistria
  7. ^ “Demographic Balance and Resident Population by sex and citizenship on 31st December 2017”. Istat.it (bằng tiếng Anh). ngày 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Publikation - Bevölkerung - Bevölkerung mit Migrationshintergrund - Ergebnisse des Mikrozensus - Fachserie 1 Reihe 2.2 - 2015 - Statistisches Bundesamt (Destatis)”. Destatis.de. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ “Anzahl der Ausländer in Deutschland nach Herkunftsland in den Jahren 2014 und 2015”. Statista.
  10. ^ “Bevölkerung und Erwerbstätigkeit”. Statistisches Bundesamt (Destatis). 2015. tr. 62. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ http://www.ine.es/jaxi/Datos.htm?path=/t20/e245/p04/provi/l0/&file=00000010.px
  12. ^ (tiếng Tây Ban Nha) “Extranjeros con certificado de registro o tarjeta de residencia en vigor según sexo, nacionalidad y régimen. 31-03-2014 a 31-12-2014” (PDF). Ministerio de Empleo y Seguridad Social. Portal de Inmigración. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  13. ^ “TablaPx”. Ine.es. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ Theo điều tra dân số Ukraina 2001 (data-ro
  15. ^ “Romanians in the United Kingdom”. Wikipedia. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  16. ^ “Câţi români muncesc în străinătate şi unde sunt cei mai mulţi”. EWconomica.net. ngày 30 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  17. ^ “2010 Russia Census”. Russian Federation Statistics Office. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  18. ^ “Anzahl der Ausländer in Österreich nach den zehn wichtigsten Staatsangehörigkeiten am 1. Januar 2016”. Statista.
  19. ^ (tiếng România) V. M. (ngày 18 tháng 3 năm 2016). “Belgia: Românii, cel mai numeros grup de imigranți stabiliți în 2014”. HotNews.ro.
  20. ^ Република Србија: Становништво према националној припадности 2011 [Republic of Serbia: Population by nationality 2011]. Serbian Institute for Statistics (bằng tiếng Serbia). 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016.
  21. ^ “Announcement of the demographic and social characteristics of the Resident Population of Greece according to the 2011 Population – Housing Census” (PDF) (Thông cáo báo chí). ngày 23 tháng 8 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  22. ^ (tiếng Bồ Đào Nha) “População estrangeira residente em território nacional - 2014” (PDF). Serviço de Estrangeiros e Fronteiras. tháng 6 năm 2012.
  23. ^ “Központi Statisztikai Hivatal”. Nepszamlalas.hu. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  24. ^ “Utrikes födda i riket efter födelseland, ålder och kön. År 2000 – 2016”. Statistics Sweden. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  25. ^ (tiếng Đan Mạch) “Folketal 1. januar efter køn, alder og fødeland”. Danmarks Statistik.
  26. ^ “Cyprus 2011 census”. Cystat.gov.cy. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  27. ^ “Bevolking; generatie, geslacht, leeftijd en herkomstgroepering, 1 januari”. Centraal Bureau voor de Statistiek.
  28. ^ “Permanent and non permanent resident population by canton, sex, citizenship, country of birth and age, 2014–2015”. Federal Statistical Office.
  29. ^ Peter Ross (ngày 4 tháng 4 năm 2012). “Census 2011 results, Ireland becoming more diverse”. Life Consulting.
  30. ^ “Immigrants and Norwegian-born to immigrant parents, ngày 1 tháng 1 năm 2016”. Statistics Norway.
  31. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  32. ^ “Foreigners by category of residence, sex, and citizenship as at ngày 31 tháng 12 năm 2016”. Czso.cz. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  33. ^ (tiếng România) Andrei Luca Popescu (ngày 21 tháng 12 năm 2015). “HARTA românilor plecați în străinătate. Topul țărilor UE în care românii reprezintă cea mai mare comunitate”. Gândul.
  34. ^ “2011 Bulgarian Census”. Censusresults.nsi.bg. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  35. ^ http://pxnet2.stat.fi/PXWeb/pxweb/en/StatFin/StatFin__vrm__vaerak/statfin_vaerak_pxt_013.px/table/tableViewLayout2/?rxid=726cd24d-d0f1-416a-8eec-7ce9b82fd5a4[liên kết hỏng]
  36. ^ (tiếng România) Anca Melinte (ngày 25 tháng 9 năm 2015). “Câți români au părăsit România pentru a trăi în străinătate”. Viața liberă.
  37. ^ “Total ancestry categories tallied for people with one or more ancestry categories reported, 2014 American Community Survey 1-Year Estimates”. U.S. Census Bureau. 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016.
  38. ^ “U.S. Census Bureau, 2009 American Community Survey”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2011.
  39. ^ “Romanian-American Community”. Romanian-American Network Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2008.
  40. ^ “2000 Census”. Census.gov. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2017.
  41. ^ “2011 National Household Survey: Data tables”. 12.statcan.gc.ca. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  42. ^ Statistics Canada. “2011 National Household Survey: Data tables”. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
  43. ^ [1][liên kết hỏng]
  44. ^ (tiếng România) Gabriel Bejan, Petre Bădică (ngày 16 tháng 2 năm 2008). “200.000 de români trăiesc "visul brazilian". România liberă. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  45. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Departamentul pentru Românii de Pretutindeni America Latina
  46. ^ “The Week of the Romanian Diaspora in Argentina – The immigration of the Romanians to Argentina”. Imperialtransilvania.com. ngày 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  47. ^ The People of Australia (PDF). Department of Immigration and Border Protection. Australian Government. 2014. ISBN 978-1-920996-23-9. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  48. ^ “Australia and New Zealand”. Romanian Ministry of Foreign Affairs. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015.
  49. ^ “Statistical Abstract of Israel 2014 – No. 65 Subject 2 – Table No. 8” (PDF). cbs.gov.il. 2014. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015.
  50. ^ “Ethnic composition, religion and language skills in the Republic of Kazakhstan”. www.stat.kz. 2011. Bản gốc (RAR) lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2011.
  51. ^ “Socio-economic development of the Republic of Kazakhstan”. stat.gov.kz.
  52. ^ (tiếng România) V. C. (ngày 11 tháng 3 năm 2011). “Câți români sunt în Japonia? Invazia dansatoarelor românce”. HotNews.ro.
  53. ^ “Romanian Language - Effective Language Learning”. Effectivelanguagelearning.com. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  54. ^ “Romanian - About World Languages”. Aboutworldlanguages.com. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.