Bevacizumab
Kháng thể đơn dòng | |
---|---|
Loại | Toàn bộ kháng thể |
Nguồn | Nhân hóa tính (từ chuột nhắt) |
Mục tiêu | VEGF-A |
Dữ liệu lâm sàng | |
Phát âm | /ˌbɛvəˈsɪzjʊmæb/[2] |
Tên thương mại | Avastin, tên khác[1] |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
Giấy phép |
|
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | tiêm tĩnh mạch |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 100% (tiêm tĩnh mạch) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 20 ngày (dao động: 11–50 ngày) |
Các định danh | |
Số đăng ký CAS | |
DrugBank | |
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C6638H10160N1720O2108S44 |
Khối lượng phân tử | 149,196.82 g/mol |
(what is this?) (kiểm chứng) |
Bevacizumab, được bán dưới tên thương mại Avastin, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị một số loại ung thư và một số bệnh cụ thể về mắt.[3] Nếu dùng để điều trị ung thư, thuốc được tiêm chậm vào tĩnh mạch và được sử dụng cho ung thư đại tràng, ung thư phổi, u nguyên bào thần kinh và ung thư biểu mô tế bào thận.[3] Nếu dùng để điều trị thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi nó được đưa ra bằng cách tiêm vào mắt.[3]
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng để chữa ung thư bao gồm chảy máu mũi, đau đầu, cao huyết áp và phát ban.[3] Tác dụng phụ nghiêm trọng khác có thể có như thủng đường tiêu hóa, chảy máu, phản ứng dị ứng, cục máu đông, và tăng nguy cơ nhiễm trùng.[3] Khi được sử dụng cho để chữa bệnh về mắt, các tác dụng phụ có thể bao gồm mất thị lực và bong võng mạc.[3] Bevacizumab nằm trong nhóm thuốc ức chế tạo mạch và các họ kháng thuốc đơn dòng.[3] Chúng hoạt động bằng cách làm chậm sự phát triển của các mạch máu mới.[3]
Bevacizumab đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 2004.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Thuốc được kê để sử dụng trong điều trị bệnh về mắt.[5] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 638,54 USD cho một lọ.[6] Liều này ở Anh chi phí NHS khoảng £ 242,66.[7]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bevacizumab - Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Bevacizumab Injection: MedlinePlus Drug Information”. NLM.nih.gov. ngày 28 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2014.
- ^ a b c d e f g h i “Bevacizumab”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “WHO Model List of EssentialMedicines” (PDF). World Health Organization. tháng 10 năm 2013. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Bevacizumab”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 597. ISBN 9780857111562.