Bước tới nội dung

Benelux' Next Top Model (mùa 1)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Benelux' Next Top Model, Mùa 1
Sáng lậpTyra Banks
Dẫn chương trìnhDaphne Deckers
Giám khảoDaphne Deckers
Ghislaine Nuytten
Geert De Wolf
Bastiaan van Schaik
Mariana Verkerk
Quốc gia Bỉ
 Hà Lan
Số tập10
Sản xuất
Thời lượng60 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuBỉ 2BE
Hà Lan RTL5
Phát sóng14 tháng 9 – 16 tháng 11 năm 2009
Thông tin khác
Chương trình sauMùa 2
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Benelux' Next Top Model, Mùa 1 là mùa đầu tiên của Benelux' Next Top Model và mùa đầu tiên bao gồm người BỉHà Lan là những thí sinh. Nó được phát sóng vào ngày 14 tháng 9 năm 2009 và kéo dài đến ngày 16 tháng 11 trong cùng năm đó.

Với chương trình này là sự kết hợp giữa Holland's Next Top ModelTopmodel mà cả hai đều làm theo cùng một định dạng, ban giám khảo, cũng như các thí sinh, đã đại diện cho hai quốc gia.

Điểm đến quốc tế của mùa này là Miami cho top 5.

Người chiến thắng mùa này là Rosalinde Kikstra, 22 tuổi từ Rotterdam, Hà Lan. Giải thường của cô trong mùa này là: 1 hợp dồng người mẫu với Modelmasters The Agency trị giá €75,000, lên ảnh bìa tạp chí cùng 8 trang biên tập cho Beau Monde và chiến dịch quảng cáo cho Max Factor & Gillette Venus Embrace.







(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Đến từ Thí sinh Tuổi Chiều cao Qué quán Bị loại ở Hạng
 Bỉ Alexandra Carnewal 22 1,76 m (5 ft 9+12 in) Brussel Tập 1 13
 Bỉ Roxanne De Craene 21 1,80 m (5 ft 11 in) Mechelen Tập 2 12-11
 Hà Lan Adinda Kennedy 17 1,78 m (5 ft 10 in) Baarn
 Hà Lan Sarah van der Meer 22 1,74 m (5 ft 8+12 in) The Hague Tập 3 10
 Hà Lan Melanie Weterings 22 1,76 m (5 ft 9+12 in) Tập 4 9-8
 Hà Lan Tessa Kort 17 1,76 m (5 ft 9+12 in) Doesburg
 Bỉ Justine Desmet 16 1,80 m (5 ft 11 in) Bruges Tập 5 7
 Bỉ Bianca Kortzorg 23 1,77 m (5 ft 9+12 in) Tập 6 6
 Bỉ Catharina Elias 21 1,80 m (5 ft 11 in) Bruges Tập 7 5
 Hà Lan Lianne Bakker 21 1,77 m (5 ft 9+12 in) Amsterdam Tập 8 4
 Bỉ Maxime van Steenvoort 17 1,78 m (5 ft 10 in) Brasschaat Tập 10 3-2
 Hà Lan Denise Menes 21 1,74 m (5 ft 8+12 in) Haarlem
 Hà Lan Rosalinde Kikstra 22 1,81 m (5 ft 11+12 in) Rotterdam 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 10
1 Catharina Maxime Denise Denise Bianca Denise Rosalinde Maxime Rosalinde
2 Bianca Catharina Tessa Rosalinde Maxime Lianne Lianne Denise Denise
Maxime
3 Lianne Melanie Melanie Justine Rosalinde Maxime Maxime Rosalinde
4 Roxanne Sarah Maxime Maxime Catharina Rosalinde Denise Lianne
5 Denise Tessa Bianca Lianne Denise Catharina Catharina
6 Adinda Justine Catharina Bianca Lianne Bianca
7 Rosalinde Rosalinde Lianne Catharina Justine
8 Justine Lianne Rosalinde Tessa
Melanie
9 Maxime Bianca Justine
10 Sarah Denise Sarah
11 Alexandra Adinda
Roxanne
12 Tessa
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh bị loại trước khi vào phòng đánh giá
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Trong tập 1, Alexandra bị loại ở gần cuối tập phim nên Melanie là thí sinh được vào cuộc thi vì ban giám khảo đã chọn.
  • Tập 9 là tập ghi lại khoảnh khắc từ đầu cuộc thi.

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 1: Ảnh chân dung biểu cảm trên bãi rác (casting); Ảnh mở đầu chương trình
  • Tập 2: Tạo dáng trong ngôi mộ
  • Tập 3: Ảnh quảng cáo giày với trẻ em hoặc động vật
  • Tập 4: Ảnh quảng cáo nước hoa với người mẫu nam
  • Tập 5: Ảnh chân dung vẻ đẹp với nhện
  • Tập 6: Buổi chụp hình lãng mạn trên giường với người mẫu nam cho Venus Embrace
  • Tập 7: Hồi kết của chuyến đi trên xe mui trần cổ điển
  • Tập 8: Áo tắm ở bãi biển Miami
  • Tập 10: Ảnh chân dung vẻ đẹp trước gương cho Max Factor Max Factor Second Skin Foundation

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]