Benchalak (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Sisaket |
Văn phòng huyện: | Siao 14°47′42″B 104°40′12″Đ / 14,795°B 104,67°Đ |
Diện tích: | 331,3 km² |
Dân số: | 35.807 (2005) |
Mật độ dân số: | 108,1 người/km² |
Mã địa lý: | 3319 |
Mã bưu chính: | 33110 |
Bản đồ | |
Benchalak (tiếng Thái: เบญจลักษ์) là một huyện (amphoe) của tỉnh Sisaket, đông bắc Thái Lan.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (king amphoe) đã được lập ngày 31 tháng 5 năm 1993, khi năm tambon được tách ra từ huyện Kantharalak.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 5 tháng 12 năm 1996.[2]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là: Kantharalak, Si Rattana, Nam Kliang và Non Khun của tỉnh Sisaket, Det Udom và Thung Si Udom của tỉnh Ubon Ratchathani.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 64 làng (muban). Không có khu vực đô thị, có 5 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Siao | เสียว | 14 | 7.469 | |
2. | Nong Wa | หนองหว้า | 15 | 7.395 | |
3. | Nong Ngu Lueam | หนองงูเหลือม | 12 | 7.059 | |
4. | Nong Hang | หนองฮาง | 12 | 6.739 | |
5. | Tha Khlo | ท่าคล้อ | 11 | 7.145 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอกันทรลักษ์ จังหวัดศรีสะเกษ ตั้งเป็นกิ่งอำเภอเบญจลักษ์” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 110 (74 ง): 18. ngày 8 tháng 6 năm 1993. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเหนือคลอง อำเภอนายายอาม อำเภอท่าตะเกียบ อำเภอขุนตาล อำเภอแม่ฟ้าหลวง อำเภอแม่ลาว อำเภอรัษฎา อำเภอพุทธมณฑล อำเภอวังน้ำเขียว อำเภอเจาะไอร้อง อำเภอชำนิ อำเภอโนนดินแดง อำเภอปางมะผ้า อำเภอสนธิ อำเภอหนองม่วง อำเภอเบญจลักษ์ อำเภอโพนนาแก้ว อำเภอบุ่งคล้า อำเภอดอนมดแดง และอำเภอลืออำนาจ พ.ศ. ๒๕๓๙” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 113 (62 ก): 5–8. ngày 20 tháng 11 năm 1996. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008.