Baguio
Baguio | |
---|---|
— Thành phố đô thị hoá cao — | |
Hiệu ca: Baguio Hymn | |
Bản đồ Benguet có đánh dấu Baguio | |
Vị trí trong Philippines | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Vùng Hành chính Cordillera |
Tỉnh | Benguet (về mặt địa lý) |
Huyện | Bản mẫu:PH legislative district |
Thành lập | 1900 |
Hợp nhất | 1 tháng 9 năm 1909 (thành phố) |
Thành phố đô thị hoá cao | 22 tháng 12 năm 1979 |
Barangay | Bản mẫu:PH barangay count (xem Barangay) |
Chính quyền | |
• Kiểu | Sangguniang Panlungsod |
• Thị trưởng | Benjamin B. Magalong (NPC)[1] |
• Phó thị trưởng | Faustino A. Olowan (PDP–Laban) |
• Đại diện | Marquez O. Go (NP) |
• Hội đồng thành phố | Bản mẫu:PH Town Council |
• Số cử tri | 168.218 người ([[Philippine general election, Lỗi: thời gian không hợp lệ|Lỗi: thời gian không hợp lệ]]) |
Diện tích[2] | |
• Thành phố đô thị hoá cao | 57,51 km2 (22,20 mi2) |
• Vùng đô thị (BLISTT) | 1.094,79 km2 (42,270 mi2) |
Độ cao | 1.450 m (4,760 ft) |
Độ cao cực đại | 1.667 m (5,469 ft) |
Độ cao cực tiểu | 910 m (2,990 ft) |
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số) | |
• Thành phố đô thị hoá cao | 366,358 |
• Mật độ | 6,400/km2 (16,000/mi2) |
• Vùng đô thị (BLISTT) | 644,589 |
• Mật độ vùng đô thị | 3,100/km2 (8,03/mi2) |
• Hộ gia đình | 100,220 |
Kinh tế | |
• Tổng sản phẩm nội địa | 139,174 triệu ₱ (2021)[3] $2,762 million (2021)[4] |
• Income class | 1st city income class |
• Ngưỡng nghèo | Bản mẫu:PH composition bar% (2021)[5] |
• Doanh thu | ₱ 2.162 triệu (2020) |
Nhà cung cấp dịch vụ | |
• Điện | Bản mẫu:PH electricity distribution |
• Nước | Baguio Water District (BWD) |
Mã ZIP | 2600 |
PSGC | Bản mẫu:PSGC detail |
Bản mẫu:Areacodestyle | 74 |
Thành phố kết nghĩa | Taebaek, Vallejo, Hanyū, Quận Honolulu, Cuzco, Wakkanai, Thành phố Đài Đông, Honolulu |
Ngôn ngữ bản địa | Tiếng Kankana-ey Ibaloi tiếng Ilokano tiếng Tagalog |
Website | www |
Thành phố Baguio (Ilokano: Ciudad ti Baguio; Ibaloi: Ciudad ne Bag-iw; Filipino: Lungsod ng Baguio) là một thành phố đô thị hóa cao hạng 1 ở bắc Luzon ở Philippines. Đô thị Baguio do người Mỹ lập năm 1900 tại ngôi làng Ibaloi có tên là Kafagway. Quốc hội Philippines đã lập thành phố này vào ngày 1 tháng 9 năm 1909. Theo điều tra dân số năm 2000, thành phố này có dân số 252.386 người và 52.302 hộ.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Theo phân loại khí hậu Köppen, Baguio có khí hậu vùng cao cận nhiệt đới (Cwb), gần với khí hậu nhiệt đới gió mùa (Am). Thành phố được biết đến với khí hậu ôn hòa do độ cao. Nhiệt độ trong thành phố thường mát hơn khoảng 7 đến 8 °C (12,6 đến 14,4 °F) so với nhiệt độ ở vùng thấp.
Mùa khô: Giữa tháng 11 - tháng 3 (năm sau), Hơi mưa, nắng ấm và khô mát mẻ.
Mùa mưa: Tháng 4 - đầu tháng 11, Mưa nhiều. Có bão và mưa ngập lụt tháng 6 - 10 (điển hình là Tháng 7 và 8).
Quanh năm độ ẩm cao và mát mẻ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Halalan 2019 Philippine Election Results”. ABS-CBN News. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Province: Benguet”. PSGC Interactive. Makati, Philippines: National Statistical Coordination Board. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “City of Baguio Leads the Economy of the Cordillera Administrative Region (CAR) in 2021”. Philippine Statistics Authority. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023.
- ^ “PH₱50.384 per dollar (per International Monetary Fund on Representative Exchange Rates for Selected Currencies for December 2021)”. IMF. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023.
- ^ “PSA Releases the 2021 City and Municipal Level Poverty Estimates”. Philippine Statistics Authority. 2 tháng 4 năm 2024. Truy cập 28 tháng 4 năm 2024.