Bản mẫu:Infobox Bosnian War
Chiến tranh Bosnia | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Một phần của chiến tranh Nam Tư | ||||||||
Toà nhà quốc hội bốc cháy sau khi bị trúng đạn pháo tại Sarajevo tháng 5, 1992; Ratko Mladić vớc các binh lính Bosnia người Serb; một lính gìn giữ hoà bình Na Uy của Liên hiệp quốc tại Sarajevo. | ||||||||
| ||||||||
Tham chiến | ||||||||
đến tháng 10 năm 1992: Bosna và Hercegovina Herzeg-Bosnia Croatia |
đến tháng 10 năm 1992: Cộng hòa Srpska Bản mẫu:Country data Republic of Serbian Krajina | |||||||
Tháng 10 năm 1992–94: |
Tháng 10 năm 1992-94: CR Herzeg-Bosnia |
Tháng 10 năm 1992-94: Republika Srpska | ||||||
1994-95: Cộng hoà (bombing operations, 1995) |
1994-95: | |||||||
Chỉ huy và lãnh đạo | ||||||||
Alija Izetbegović Sefer Halilović Rasim Delić Leighton W. Smith (Commander AFSOUTH) |
Franjo Tuđman Janko Bobetko Mate Boban Milivoj Petković (Vice president of CR Herzeg-Bosnia) |
Slobodan Milošević Radovan Karadžić Ratko Mladić Fikret Abdić (Acting President of AP Western Bosnia) | ||||||
Lực lượng | ||||||||
~100 xe tăng ~200.000 bộ binh |
~300 xe tăng ~70.000 bộ binh |
600-700 xe tăng 120.000 bộ binh | ||||||
Thương vong và tổn thất | ||||||||
31.270 lính bị giết 33.071 dân thường bị giết | 5.439 lính bị giết<br/>2.163 dân thường bị giết |
20.649 lính bị giết 4.075 dân thường bị giết | ||||||
a Cộng hòa Bosnia và Herzegovina vào thời điểm đó không được sự ủng hộ của đa số hai nhóm sắc tộc của Bosnia là Croats và Serb (mỗi nhóm sống gần các khu kề cận thù địch). Do đó mỗi nhóm cộng đồng sắc tộc Bosniak (người Hồi giáo Bosnia) ở Bosnia và Herzegovina tự có một đại diện riêng cho mình. Đất nước Bosnia và Herzegovina sau chiến tranh bao gồm ba nhóm sắc tộc Bosnia. b Giữa năm 1994 và 1995, Cộng hòa Bosnia và Herzegovina được sự ủng hộ của hai nhóm sắc tộc là Bosniaks và Bosnian Croats. Điều này là do có được Thỏa thuận Washington. |